Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu

Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com


HỌC VIỆN TƯ PHÁP

LỚP LUẬT SƯ KHÓA 19

 

 

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ

 

KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ

(Hồ sơ LS.DS09/B3.TH4-DA4/LĐ tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải)

Họ và tên: ……………………………..

Ngày sinh: …………………………….

Mã số học viên: ……………………….

Lớp: ……………………………………

Giảng viên hướng dẫn:  ………………

 

 

 

 

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày  07 tháng 12 năm 2018

 

 

 










MỤC LỤC

I.      TÓM TẮT NỘI DUNG TRANH CHẤP. 3

II.    NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN.. 6

1/ Yêu cầu của nguyên đơn. 6

2/ Những vấn đề pháp lý cơ bản. 7

3/ Các chứng cứ chứng minh. 8

4/ Căn cứ pháp lý: 9

III.   KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM VỚI TƯ CÁCH LÀ LUẬT SƯ CỦA NGUYÊN ĐƠN.. 9

1/ Câu hỏi chuẩn bị để hỏi nguyên đơn. 9

2/ Câu hỏi chuẩn bị để hỏi bị đơn. 9

IV.  LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO NGUYÊN ĐƠN.. 10

V.    NHẬN XÉT TẠI BUỔI DIỄN ÁN.. 15

1/ Hình thức tổ chức buổi diễn án. 15

2/ Về trình tự, thủ tục tố tụng. 15

3/ Về các vai diễn trong buổi diễn án. 15

VI.  NHẬN XÉT CHUNG.. 22


I.              TÓM TẮT NỘI DUNG TRANH CHẤP

Bà Trần Thị Thu bắt đầu vào làm việc tại Công ty TNHH YD Việt Nam (Sau đây gọi tắt là Công ty) vào ngày 17/07/2006. Tới ngày 17/10/2008 thì Công ty và bà Trần Thị Thu có giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn số YC-S008/PLHĐ-2008. Theo nội dung của hợp đồng lao động bà Thu sẽ tham gia làm việc tại Công ty với chức danh: Nhân viên. Mức lương hiện tại được hưởng là 21.733.600 đồng và các chế độ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Sau thời kỳ nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật, ngày 09/12/2015 bà Thu tiếp tục trở lại Công ty làm việc theo hợp đồng lao động. Tuy nhiên khi đến Công ty thì bảo vệ Công ty không cho bà Thu vào làm việc và gửi cho bà Thu thông báo số 05/2015/TB ngày 05/12/2015 mời bà Thu ngày 15/12/2015 tới làm việc với công ty để làm rõ sai phạm kế toán. Tới ngày 15/12/2015 bà Thu tới Công ty theo nội dung thông báo thì bà Thu được mời vào phòng họp làm việc với đại diện ban lãnh đạo công ty và 02 luật sư và 02 người đại diện công ty kiểm toán. Nội dung cuộc họp ban lãnh đạo Công ty quy kết trách nhiệm, gây áp lực thúc ép, yêu cầu  bà Thu phải nhận những sai phạm cá nhân nhưng không biết rõ những sai phạm cụ thể cũng như không có bằng chứng về các sai phạm, đông thời yêu cầu bà Thu cung cấp hồ sơ cá nhân của bà. Kết thúc cuộc họp ban lãnh đạo Công ty tuyên bố tiến hành sa thải bà Thu và yêu cầu bà Thu ra về đồng thời không bố trí công việc khác cho bà Thu.

Ngày 20/12/2015, bà Thu tiếp tục nhận được Thông báo 07/2015/TB do Tổng giám đốc Shuhei ký với nội dung: Đúng 9 giờ ngày 25/12/2015 mời bà Thu đến công ty để tham gia cuộc họp Hội đồng kỷ luật lao động. Thành phần cuộc họp gồm : Ông Shuhei, quản lý Takasugi, đại diện phòng nhân sự, đại diện cho Công đoàn, đại diện Uỷ ban kiểm tra công đoàn. Tại cuộc họp phía lãnh đạo công ty vẫn cho rằng bà Thu có sai phạm nhưng không nói sai phạm gì cụ thể và không đưa ra chứng cứ cụ thể rõ ràng về sai phạm.

Ngày 30/12/2015, bà Thu nhận được Thông báo của Công ty với nội dung : Mời bà Thu quay lại làm việc vào ngày 05/01/2016. Ngày 05/01/2016 bà Thu đến công ty làm việc thì nhận được Quyết định S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 của Tổng giám đốc Shuhei với nội dung mời bà Thu quay lại làm việc, công việc là quản lý kho rác.

Do bất ngờ về công việc được phân công, bà Thu đã đề nghị được gặp trực tiếp Tổng giám đốc nhưng bảo vệ đã không cho gặp. Người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là bà Nguyễn Thu Hà (luật sư) đã nhiều lần gửi văn bản đề nghị phía công ty bố trí công việc phù hợp cho bà Thu, hoặc chấm dứt hợp đồng lao động và thanh toán chế độ theo quy định pháp luật cho bà Thu. Tuy nhiên, phía công ty đã không có bất kỳ phản hồi nào.

Người đại diện theo uỷ quyền của bà Thu đã gửi văn bản đến các cơ quan nhà nước nhờ can thiệp.

Ngày 14/5/2016 Ban Quản lý khu kinh tế và Công đoàn khu kinh tế đã có buổi làm việc giữa bà Thu và lãnh đạo công ty YD Việt Nam. Tại cuộc họp bà Thu nhận được Biên bản xử lý kỷ luật lao động đề ngày 20/3/2016 với hình thức sa thải. Cuộc họp kết luận yêu cầu công ty YD trả lời bằng văn bản cho bà Thu chậm nhất vào ngày 25/5/2016. Tuy nhiên phía công ty YD không có thiện chí giải quyết quyền lợi cho bà Thu.

Nhận thấy việc làm của Công ty vi phạm các quy định của pháp luật và xâm phạm tới quyền và lợi ích hợp pháp của mình nên ngày 06/07/2016 bà Thu đã nộp đơn khởi kiện gửi tới Tòa án nhân dân huyện AD, thành phố Hải Phòng để yêu cầu giải quyết những nội dung sau:

1/ Buộc Công ty hủy biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/03/2016 với hình thức sa thải đối với bà Thu.

2/ Buộc Công ty khôi phục mọi quyền lợi của bà Thu theo quy định tại Hợp đồng lao động ký ngày 17/07/2006. Cụ thể:

+ Thanh toán tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian bà Thu không được làm việc kể từ ngày 09/12/2015 đến khi chính thức được nhận lại. Tạm tính tới ngày 09/05/2017 (17 tháng)  theo mức lương bà Thu được hưởng hàng tháng là: 20.393.000 đồng/tháng. Tổng số tiền là: 20.393.000 đồng x 17 tháng = 346.681.000 đồng (ba trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn đồng).

+ Bồi thường cho bà Thu 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động (Phụ lục hợp đồng lao động ký ngày 01/01/2015) theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Bộ luật lao động 2012 là: 02 tháng x 20.393.000 đồng  = 40.786.000 đồng (bốn mươi triệu bảy trăm tám mươi sáu ngàn đồng).

Tổng số tiền bà Thu yêu cầu là: 346.681.000 đồng + 40.786.000 đồng = 387.467.000 đồng (ba trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm sáu mươi bảy ngàn đồng).

3/ Do hiện tại bà Thu không có nhu cầu quay lại Công ty làm việc nên ngoài khoản tiền nêu trên thì Công ty còn phải bồi thường thêm cho bà Thu các khoản tiền sau:

+ Thanh toán tiền trợ cấp thôi việc cho bà Thu. Bà Thu tham gia làm việc tại Công ty kể từ ngày 17/07/2006 cho tới thời điểm hiện tại. Căn cứ vào Điều 48 Bộ luật lao động 2012 thì tổng thời gian bà Thu được hưởng trợ cấp thôi việc từ ngày 17/07/2006 tới 31/12/2008 (2,5 năm). Tiền lương của 06 tháng liền kề bà Thu được hưởng là: 20.393.000 đồng/tháng. Vậy số tiền trợ cấp thôi việc bà Thu yêu cầu được hưởng là: 21.733.600 x ½ x 2,5 = 25.491.000 đồng (hai mươi lăm triệu bốn trăm chín mươi mốt ngàn đồng).

+ Bồi thường cho bà Thu 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động (Phụ lục hợp đồng lao động ngày 01/01/2015) theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao động 2012 là: 02 tháng x 20.393.000 đồng  = 40.786.000 đồng (bốn mươi triệu bảy trăm tám mươi sáu ngàn đồng)

Tổng số tiền bà Thu yêu cầu Công ty phải trả là: 346.681.000 đồng + 25.491.000 đồng + 40.786.000 đồng = 453.744.250 đồng (bốn trăm năm mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi bốn ngàn hai trăm năm mươi đồng).

4/ Yêu cầu Công ty chốt sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu từ ngày 09/12/2015 tới khi có phán quyết của Tòa án.

Sau khi nộp đơn khởi kiện, bà Thu tiếp tục nhận được quyết định xử lý kỷ luật số 02 - QĐ/HĐKL ngày 15/08/2016 của Công ty ban hành với hình thức kỷ luật là sa thải đối với bà Thu.

Các vấn đề các bên đã thống nhất:

-       Bà Thu đã làm việc tại công ty vào ngày 17/07/2006

-       Mức lương hiện bà Thu được hưởng là: 20.393.000 đồng

-       Công ty sẽ chốt và trả sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu

Các vấn đề các bên chưa thống nhất:

-   Về việc chấm dứt hợp đồng lao động: Công ty cho rằng bà Thu bị sa thải từ ngày 15/08/2016, bà Thu cho rằng mình bị sa thải ngày 20/03/2016;

-   Về thời gian yêu cầu hưởng lương của những ngày không được làm việc: Bà Thu xác định bà được hưởng lương trong những ngày không được làm việc tính từ ngày 09/12/2015; Công ty xác định bà Thu chỉ được hưởng lương trong những ngày bảo vệ của Công ty xác nhận bà Thu có đến Công ty trong khoảng thời gian từ 09/12/2015 tới ½ ngày 05/01/2016;

-   Về trợ cấp thôi việc, bồi thường tiền lương theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao động 2012: Công ty xác định bà Thu không được hưởng trợ cấp thôi việc và bồi thường tiền lương; bà Thu xác định bà Thu được hưởng trợ cấp thôi việc và bồi thường tiền lương theo quy định tại khoản 1, khoản 3 điều 42 Bộ luật lao động 2012.

-   Về thời điểm chốt sổ bảo hiểm: Bà Thu xác định công ty phải chốt sổ bảo hiểm cho bà Thu tới thời điểm hiện tại, Công ty xác định chỉ chốt sổ bảo hiểm tới ngày 09/12/2015.   

II.            NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN

1/ Yêu cầu của nguyên đơn.

1/ Buộc Công ty hủy biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/03/2016 với hình thức sa thải đối với bà Thu.

2/ Buộc Công ty khôi phục mọi quyền lợi của bà Thu theo quy định tại Hợp đồng lao động ký ngày 17/07/2006. Cụ thể:

+ Thanh toán tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian bà Thu không được làm viêc kể từ ngày 09/12/2015 đến khi chính thức được nhận lại. Tạm tính tới ngày 09/05/2017 (17 tháng)  theo mức lương bà Thu được hưởng hàng tháng là: 20.393.000 đồng/tháng. Tổng số tiền là: 20.393.000 đồng x 17 tháng = 346.681.000 đồng (ba trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn đồng).

+ Bồi thường cho bà Thu 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động (Phụ lục hợp đồng lao động ký ngày 01/01/2015) theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Bộ luật lao động 2012 là: 02 tháng x 20.393.000 đồng  = 40.786.000 đồng (bốn mươi triệu bảy trăm tám mươi sáu ngàn đồng).

Tổng số tiền bà Thu yêu cầu là: 346.681.000 đồng + 40.786.000 đồng = 387.467.000 đồng (ba trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm sáu mươi bảy ngàn đồng).

3/ Do hiện tại bà Thu không có nhu cầu quay lại Công ty làm việc nên ngoài khoản tiền nêu trên thì Công ty còn phải bồi thường thêm cho bà Thu các khoản tiền sau:

+ Thanh toán tiền trợ cấp thôi việc cho bà Thu. Bà Thu tham gia làm việc tại Công ty kể từ ngày 17/07/2006 cho tới thời điểm hiện tại. Căn cứ vào Điều 48 Bộ luật lao động 2012 thì tổng thời gian bà Thu được hưởng trợ cấp thôi việc từ ngày 17/07/2006 tới 31/12/2008 (2,5 năm). Tiền lương của 06 tháng liền kề bà Thu được hưởng là: 20.393.000 đồng/tháng. Vậy số tiền trợ cấp thôi việc bà Thu yêu cầu được hưởng là: 21.733.600 x ½ x 2,5 = 25.491.000 đồng (hai mươi lăm triệu bốn trăm chín mươi mốt ngàn đồng).

+ Bồi thường cho bà Thu 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động (Phụ lục hợp đồng lao động ngày 01/01/2015) theo quy định tại Khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao động 2012 là: 02 tháng x 20.393.000 đồng  = 40.786.000 đồng (bốn mươi triệu bảy trăm tám mươi sáu ngàn đồng)

Tổng số tiền bà Thu yêu cầu Công ty phải trả là: 346.681.000 đồng + 25.491.000 đồng + 40.786.000 đồng = 453.744.250 đồng (bốn trăm năm mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi bốn ngàn hai trăm năm mươi đồng).

4/ Yêu cầu Công ty chốt sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu từ ngày 09/12/2015 tới khi có phán quyết của Tòa án.

2/ Những vấn đề pháp lý cơ bản.

- Quan hệ pháp luật tranh chấp: Đây là tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

- Thẩm quyền giải quyết: Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32, Điểm c khoản 1 Điều 35,Điểm a, Khoản 1,Điều 39 BLTTDS năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án huyện YD, TP Hải Phòng.

- Các đương sự trong vụ án:

·      Nguyên đơn: Bà Trần Thị Thu

-   CMND (cũ) số: 031156XXX, cấp ngày 23/4/1998 tại Hải Phòng đã được cấp đổi CMND (mới) số: 031182000xxx theo  Giấy xác nhận của Công an thành phố Hải Phòng ngày 27/8/2015.

-   Địa chỉ thường trú: 6xx, phố Đ, Hoàng Văn Thụ, Hồng Bàng, Hải Phòng.

·      Bị đơn: Công ty TNHH YD VIT NAM (Công ty YD).

-   Trụ sở : Lô 12xx khu công nghiệp NM-Hải Phòng, TP Hải Phòng

-   Người đại diện theo pháp luật : ông Shuhei- Chức vụ : Tổng Giám đốc

-   Thời hiệu khởi kiện: Theo quy định tại Điều 202 Bộ Luật lao động 2012 là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi tranh chấp mà mỗi bên tranh chấp cho ràng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị  xâm phạm. Do đó ngày 06/07/2016 bà Thu khởi kiện Công ty YD là vẫn còn trong thời hiệu khởi kiện.

-   Hoà giải tiền tố tụng: Không bắt buộc. Căn cứ theo quy định tại Điều 201 Bộ Luật lao động 2012.

3/ Các chứng cứ chứng minh.

- Hợp đồng lao động số YC-S008/PLHĐ-2008 ngày 17/10/2008 giữa bà Trần Thị Thu và Công ty YD;

- Thông báo số 05-2015/TB ngày 05/12/2015;  Thông báo số 07-2015/TB ngày 20/12/2015 của Công ty TNHH YD Việt Nam;

- Công văn số 01/2016/CV-K ngày 09/01/2016;  Công văn số 04/2016/CV-K ngày 28/01/2016; Công văn số 10/2016/CV-K ngày 03/03/2016 của Công ty Luật K;

- Biên bản họp xử lý kỷ luật ngày 25/12/2016;

- Biên bản họp xử lý kỷ luật số 02-BB/VPKL ngày 20/03/2016;

- Quyết định số 008/14QĐ ngày 30/12/2015 của Công ty TNHH YD Việt Nam;

- Công văn số 619/BQL-LĐ đề nghị phối hợp hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của Ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng ngày 01/04/2016;

- Biên bản làm việc tại Công đoàn khu kinh tế Hải Phòng ngày 14/05/2016;

- Công văn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động cá nhân số 12/2016/CV-K ngày 12/03/2016 của Công ty luật K;

- Công văn đề nghị hòa giải tranh chấp lao động cá nhân số 20/2016 ngày 27/03/2016 của Công ty luật K;

- Công văn số 39/LĐTBXH ngày 25/03/2016 của Phòng lao động thương binh xã hội huyện AD, Thành phố Hải Phòng;

-  Biên bản số 01.2016-BB/VPKL ngày 14/08/2016 về việc xử lý vi phạm kỷ luật lao động của Công ty TNHH YD Việt Nam;

-  Quyết định số 02-QĐ/HĐKL ngày 15/08/2016 về kỷ luật sa thải đối với bà Trần Thị Thu;

-  Bảng lương tháng 3/2015; tháng 4/2015; tháng 10/2015 của bà Trần Thị Thu;

4/ Căn cứ pháp lý:

- Bộ Luật Dân sự 2015

- Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015

- Bộ Luật lao động 2012.

- Nghị định 05/2015/NĐ-CP;

- Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH

III.         KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM VỚI TƯ CÁCH LÀ LUẬT SƯ CỦA NGUYÊN ĐƠN

1/ Câu hỏi chuẩn bị để hỏi nguyên đơn

1/ Bà có từng có những sai phạm Quy chế của công ty mà bị nhắc nhở hay bị xử lý kỷ luật  lần nào chưa?

2/ Công việc theo hợp đồng lao động của bà là gì? Thực tế bà được phân công làm những công việc gì? Ai là người phân công công việc cho bà tại Công ty? Với hình thức gì?

3/ Bà có nhận được thông báo hoặc quyết định nào từ công ty YD sắp xếp lại công việc khác cho bà ngoài công việc kế toán kho rác không?

4/ Bà nhận được biên bản xử lý kỷ luật ngày 20/03/2016 khi nào?

5/ Sau khi nhận được biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/03/2016 bà còn nhận được văn bản xử lý kỷ luật nào khác từ Công ty YD không ?

6/ Hiện tại bà có muốn tiếp tục làm việc tại công ty YD nữa hay không?

2/ Câu hỏi chuẩn bị để hỏi bị đơn

1/ Trong thời gian làm việc tại Công ty, Bà Thu vi phạm gì không? Trong thời gian nào? Có văn bản hay chứng cứ gì chứng minh sự sai phạm này?

2/ Công ty cho rằng phía Công ty đã hủy bỏ quyết định điều chuyển công tác và ra quyết định bố trí công việc mới cho bà Thu, vậy công ty có thông báo cho bà Thu về việc sắp xếp công việc mới không? Thông báo bằng hình thức gì? Thể hiện tại đâu?

3/ Công ty có biết bà Thu vẫn đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi không?

4/ Cuộc họp xử lý kỷ luật ngày 20/03/2016 Công ty YD có mời bà Thu tới tham dự không?

5/ Sau ngày 20/03/2016 Công ty cho rằng quan hệ lao động giữa Công ty và bà Thu vẫn còn vậy tại sao Công ty không mời bà Thu tiếp tục tới làm việc?

6/ Ngày 14/08/2016 Công ty tiếp tục xử lý kỷ luật đối với bà Thu vậy Công ty có thông báo cho bà Thu tới dự họp không? Thông báo mấy lần? Bằng hình thức nào?

IV.          LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CHO NGUYÊN ĐƠN

Kính thưa Hội đồng xét xử!

Thưa vị đại diện Viện kiểm sát!

Thưa Quý luật sư đồng nghiệp!

Tôi là …………………. Luật sư thuộc Văn phòng luật sư  ………………, Đoàn Luật sư thành phố Hồ Chí Minh. Hôm nay, tôi tới tham gia phiên tòa với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn bà Trần Thị Thu trong vụ án tranh chấp về xử lý kỷ luật với hình thức sa thải trái pháp luật với bị đơn là Công ty TNHH YD Việt Nam.

Sau khi nghiên cứu toàn bộ hồ sơ vụ án và qua theo dõi phần hỏi công khai tại phiên tòa, tôi xin được trình bày bản luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tôi như sau:

Thứ nhất, tôi xin khẳng định việc xử lý kỷ luật lao động của Công ty với bà Trần Thị Thu là vi phạm các quy định của pháp luật. Bởi những lẽ sau:

Đầu tiên về quan hệ  lao động: Theo lời khai và sự thừa nhận của các bên trong quá trình giải quyết vụ án thì bà Thu vào làm việc tại Công ty từ ngày 17/07/2006 và đến ngày 17/10/2008 thì phía công ty mới ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn số YC S008/PLHĐ-2008 với bà Thu. Công việc mà bà Thu đảm nhận là kế toán trưởng, mức lương trong vòng 06 tháng gần nhất là 20.393.000 đồng

Trong suốt thời gian làm việc tại Công ty YD bà Thu luôn nỗ lực hoàn thành công việc theo đúng chức trách nhiệm, nhiệm vụ  được giao, chưa từng vi phạm kỷ luật lao động, quy chế của công ty.

Thứ hai, Ngày 30/12/2015 công ty ban hàng quyết định số S008-14/QĐ với nội dung bố trí công việc mới cho bà Thu nhưng công việc mới bà Thu được bố trí là kế toán kho rác; các công việc phải thực hiện cụ thể là: theo dõi, thống kê, kiểm đếm và gửi bản tổng kết hàng ngày cho người phụ trách bán rác về tình trạng, số lượng rác theo từng loại cụ thể; trông coi, sắp xếp, vệ sinh kho rác, chuẩn bị cân đo khi bán rác, nơi làm việc tại kho chỉ.

Việc công ty bố trí công việc nêu trên cho bà Thu là hoàn toàn không phù hợp với quy định của pháp luật. Mà cụ thể là quy định tại Khoản 1 Điều 160 Bộ luật lao động 2012 về những công việc không được sử dụng lao động nữ.  Theo đó người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ đối với các công việc có ảnh hưởng xấu tới các chức năng sinh đẻ và nuôi con theo danh mục do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế bán hành.

Theo danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được quy định tại Thông tư 26/2013/TT/BLĐTBXH ngày 18/10/2013 thì công việc kế toán kho rác mà công ty bố trí cho bà Thu là một công việc nguy hiểm, độc hại, thường xuyên tiếp xúc với rác thải, hóa chất dệt, nhuộm. Còn Công ty thì kinh doanh các sản phẩm may mặc, dệt kim và ngành nghề này cũng được đánh giá là ngành nghề có mức độ độc hại cao. Do đó có thể thấy đối với sức khoẻ của một người phụ nữ mới sinh con xong mà làm công việc có mức độ độc hại như vậy sẽ gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ của bà Thu.

Theo như trong hồ sơ vụ án phía công ty cho rằng sau khi thấy bà Thu không đồng ý với quyết định điều chuyển công tác (công việc kế toán kho rác) thì Công ty đã ra thông báo quyết định hủy bỏ quyết định điều chuyển công tác với bà Thu và ra quyết định mới để bà Thu trở thành kế toán thống kê. Tuy nhiên phía công ty lại không có bất kỳ thông báo gì cho bà Thu về việc này. Phía công ty cho rằng đã gửi các thông báo vào các ngày 10/03/2016, 13/03/2016, 17/03/2016 và cho rằng đó là chứng cứ mời bà Thu tới tiếp tục hợp đồng lao động. Tuy nhiên trong nội dung các thông báo này chỉ nêu “mời bà Thu tới Công ty để tiếp tục hợp đồng lao động” mà không nêu rõ công việc được bố trí mới. Trong trường hợp này không có một căn cứ nào thể hiện được việc bà Thu sẽ được làm công việc khác. Do đó để đảm bảo cho sức khoẻ của mình thì việc bà Thu không đến Công ty làm việc là hoàn toàn hợp lý.

Chính vì vậy lý do Công ty đưa ra là bà Thu đã tự ý bỏ việc quá 05 ngày mà không có lý do chính đáng để xử lý kỷ luật bà Thu với hình thức sa thải là không phù hợp.

Hơn thế nữa, việc xử lý kỷ luật lao động của công ty đối với bà Thu là vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:

-   Khi tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động công ty đã không mời bà Thu tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật lao động. Việc tiến hành xử lý kỷ luật lao động như vậy là vi phạm nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 123 Bộ luật lao động 2012; Điều 30 Nghị định 05/2015/NĐ-CP; Điều 12 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.

-   Bà Thu hiện là người lao động đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Do đó căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 123 Bộ luật lao động, Điều 29 Nghị định 05/2015/NĐ-CP; Điều 11 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH thì người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Công ty hoàn toàn biết việc bà Thu hiện đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi vì bà Thu mới nghỉ sinh xong, ấy vậy mà công ty vẫn cố tình tiến hành xử lý kỷ luật lao động đối với bà Thu là vi phạm các quy định nêu trên.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 192 Bộ luật lao động 2012 thì “Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển làm công việc khác, kỷ luật sa thải đối với người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách thì phải thỏa thuận bằng văn bản với Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành cấp trên trực tiếp cơ sở”. Theo đó bà Thu là Chủ tịch Công đoàn Công ty YD là cán bộ công đoàn không chuyên trách. Chính vì vậy khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động sa thải với bà Thu phía Công ty phải thỏa thuận bằng văn bản với Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Tuy nhiên, phía công ty đã không thực hiện công việc này mà tự ý tiến hành sa thải người lao động là vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật.

Thứ hai, các yêu cầu bà Thu đề nghị Công ty phải giải quyết.

1.    Đối với yêu cầu, buộc Công ty YD hủy biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/03/2016 với hình thức sa thải đối với bà Thu.

Như đã phân tích ở trên thì người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Bà Thu hiện đang nuôi nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, vì vậy vào ngày 20/03/2016 phía công ty YD không được xử lý kỷ luật với hình thức kỷ luật sa thải đối với bà. Đồng thời khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động đối với bà Thu thì bà Thu cũng không được biết và không có mặt trong cuộc họp. Nội dung biên bản cuộc họp không không nêu rõ những sai phạm của bà Thu dẫn đến việc công ty tiến hành xử lý kỷ luật bà. Do đó, phía công ty đã vi phạm nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động với bà Thu theo quy định tại Điều 123 Bộ luật lao động 2012.

Do đó căn cứ vào Điều 33 Nghị định 05/2015/NĐ-CP thì việc bà Thu buộc công ty YD hủy biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/03/2016 với hình thức sa thải là hoàn toàn có căn cứ.

2.    Đối với yêu cầu, buộc Công ty YD khôi phục mọi quyền lợi của bà Thu theo quy định tại Hợp đồng lao động ký ngày 17/07/2006.

Như đã phân tích ở trên thì Công ty YD đã có hành vi xử lý kỷ luật lao động trái pháp luật và không sắp xếp một công việc phù hợp đối với tình trạng sức khỏe cho bà Thu. Do đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Bộ Luật Lao động 2012, Điều 33 Nghị định 05/2015 thì Công ty YD phải khôi phục các quyền lợi sau cho bà Thu:

+ Thanh toán tiền lương trong thời gian bà Thu không được làm việc kể từ ngày 09/12/2015 đến khi chính thức được nhận lại. Tạm tính tới ngày 09/09/2017 (21 tháng)  theo mức lương bà Thu được hưởng hàng tháng là: 20.393.000 đồng/tháng. Tổng số tiền là: 20.393.000 đồng x 21 tháng = 428.253.000 đồng

+ Bồi thường cho bà Thu 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động (Phụ lục hợp đồng lao động ký ngày 01/01/2015) theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Bộ luật lao động 2012 là: 02 tháng x 20.393.000 đồng  = 40.786.000 đồng.

Đối với yêu cầu thanh toán tiền trợ cấp thôi việc và khoản tiền bồi thường để chấm dứt hợp đồng lao động.

Sau khi được công ty bố trí cho công việc kế toán kho rác, với sự thiện chí được làm việc tại công ty nên người đại diện của bà Thu có thực hiện gửi rất nhiều công văn cho phía Công ty YD để yêu cầu Công ty bố trí việc làm cho bà Thu đúng theo quy định của pháp luật. Trường hợp nếu Công ty YD không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì bà Thu đề nghị Công ty chấm dứt hợp đồng lao động với bà Thu và giải quyết quyền lợi cho bà Thu theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên phía Công ty YD không có bất kỳ động thái nào phản hồi. Hơn thế nữa Công ty còn thực hiện xử lý kỷ luật trái pháp luật đối với bà Thu. Từ đó có thể thấy phía công ty hoàn toàn không muốn nhận bà Thu lại làm việc. Do đó căn cứ theo khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao động 2012 thì ngoài khoản tiền bồi thường nhằm khôi phục quyền lợi của bà Thu nêu trên thì Công ty YD còn phải trả trợ cấp thôi việc cho bà Thu.

Bà Thu tham gia làm việc tại Công ty YD kể từ ngày 17/07/2006 cho tới thời điểm hiện tại. Căn cứ vào Điều 48 Bộ luật lao động 2012 thì tổng thời gian bà Thu được hưởng trợ cấp thôi việc từ ngày 17/07/2006 tới 31/12/2008 (2,5 năm). Tiền lương của 06 tháng liền kề bà Thu được hưởng là: 20.393.000 đồng/tháng.

Vậy số tiền trợ cấp thôi việc công ty YD phải trả cho bà Thu là: 21.733.600 x ½ x 2,5 = 25.491.000 đồng.

Ngoài ra do công ty không muốn nhận bà Thu lại làm việc nên công ty phải trả cho bà Thu một khoản tiền bồi thường để chấm dứt hợp đồng lao động. Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Bộ Luật lao động thì công ty phải bồi thường cho bà Thu một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.

Theo đó số tiền công ty phải bồi thường cho bà Thu là: 02 tháng x 20.393.000 đồng  = 40.786.000 đồng.

Vậy tổng số tiền Công ty YD phải trả cho bà Thu tạm tính đến ngày 09/09/2017 là: 535.316.000 đồng.

3.    Đối với yêu cầu Công ty chốt sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu từ ngày 09/12/2015 cho tới khi có phán quyết của Tòa.

Hiện tại do quan hệ lao động giữa bà Thu và Công ty đã chấm dứt nên căn cứ vào khoản 3 Điều 47 Bộ luật lao động 2012 thì Công ty có nghĩa vụ chốt sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu để bà được hưởng các quyền và lợi ích mà bà được hưởng.

Theo chứng cứ được bà Thu cung cấp là 03 bảng lương (tháng 03/2015, tháng 04/2015 và tháng 10/2015) thì tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn do phía Công ty chi trả riêng, số tiền lương cơ bản 20.393.000 đồng là khoản tiền bà Thu được hưởng thực tế.

Theo đó, căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều 42 Bộ luật lao động 2012 thì Công ty có trách nhiệm thanh toán tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian bà Thu không được làm việc kể từ ngày 09/12/2015. Do vậy Công ty phải hoàn thành nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho bà Thu đối với cơ quan bảo hiểm xã hội và thực hiện chốt sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu từ ngày 09/12/2015 tới thời điểm có phán quyết của Tòa án.

Trên đây là toàn bộ quan điểm pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi, kính đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chấp thuận.

Chân thành cảm ơn Hội đồng xét xử đã lắng nghe !

V.            NHẬN XÉT TẠI BUỔI DIỄN ÁN

1/ Hình thức tổ chức buổi diễn án

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

2/ Về trình tự, thủ tục tố tụng

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

3/ Về các vai diễn trong buổi diễn án

3.1.Thư ký phiên tòa

- Trang phục: ...........................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

3.2.Chủ tọa phiên tòa

- Trang phục:................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất/ điều khiển phiên tòa:..............................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Cách đặt câu hỏi:....................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.3. Hội thẩm nhân dân

3.3.1. Hội thẩm nhân dân 1:

- Trang phục: ...........................................................................

- Tác phong: ............................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

- Cách đặt câu hỏi: ...................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.3.1. Hội thẩm nhân dân 2:

- Trang phục: ...........................................................................

- Tác phong: ............................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

- Cách đặt câu hỏi: ...................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.4. Đại diện Viện kiểm sát

- Trang phục: ...........................................................................

- Tác phong: ............................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

- Cách đặt câu hỏi/ phát biểu ý kiến: .........................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.5. Về luật sư

3.5.1. Luật sư nguyên đơn

3.5.1.1. Luật sư nguyên đơn 1:                                                                                          

- Trang phục: ...........................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

- Cách đặt câu hỏi/tranh luận: ...................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

3.5.1.2. Luật sư nguyên đơn 2:                                                                                          

- Trang phục: ...........................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

Cách đặt câu hỏi/tranh luận: .....................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.5.2. Luật sư bị đơn

3.5.2.1. Luật sư bị đơn 1:                                                                                          

- Trang phục: ...........................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

Cách đặt câu hỏi/tranh luận: .....................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.5.2.2. Luật sư bị đơn 2:                                                                                          

- Trang phục: ...........................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

Cách đặt câu hỏi/tranh luận: .....................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.6. Về nguyên đơn

- Trang phục: ...........................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

- Cách trả lời câu hỏi: ...............................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

3.7. Về bị đơn

- Trang phục: ...........................................................................

................................................................................................

- Tác phong: ............................................................................

................................................................................................

- Diễn xuất: .............................................................................

................................................................................................

- Cách trả lời câu hỏi: ...............................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

- Nắm bắt nội dung vụ việc: .....................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................

VI.          NHẬN XÉT CHUNG

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu ver 2

Hình sự - Bài tập - CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI

Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt Ver 2