Đề thi môn Lịch sử Nhà nước và pháp luật
Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com
Đề thi 2017 môn Lịch sử Nhà nước và pháp luật
Đề thi 2017 môn Lịch sử Nhà nước và pháp luật
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên được sử dụng Bộ luật Hồng Đức
Phần I – Trắc nghiệm
(Chọn một đáp án đúng nhất – 2 điểm)
Câu 1 – Trong tổ chức
bộ máy nhà nước của các triều đại phong kiến Việt Nam, thiết chế quan đại thần
có đặc điểm:
A – Không phải triều
đại nào quan đại thần cũng được nhà vua giao cho nhiều trọng trách.
B – Quan đại thần luôn
được lựa chọn từ những người trong hoàng tộc
C – Đứng đầu đội ngũ
quan đại thần luôn có chức danh tể tường (quan đầu triều)
D – A và B đúng
E – A, B và C đúng
Câu 2 – Chính quyền
quân quản được thiết lập khi:
A – Sự thay đổi,
chuyển giao quyền lực giữa các vương triều
B – Vương triều đứng
trước nguy cơ bất ổn, sụp đổ
C – Vương triều mới
được thành lập
D – B và B đúng
E – A, B và C đúng
Câu 3 – Trong chính
thể quân chủ thời Trần (1025 – 1400):
A – Thái Thượng hoàng
là nguyên thủ quốc gia
B – Quyền lực của
hoàng đế mang tính chuyên chế cực đoan, độc tài cao độ
C – Chưa có sự phân
biệt rõ ràng giữa các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
D – A và C đúng
E – B và C đúng
Câu 4 – Nhận định nào
sau đây phù hợp với pháp luật hình sự thời Lê (thế kỷ XV)
A – Hậu quả không là
yếu tố bắt buộc của mọi cấu thành tội phạm
B – Hình sự hóa các
quan hệ xã hội là xu hướng phổ biến trong pháp luật hình sự
C – Không có sự phân
biệt hình phạt chính với hình phạt bổ sung
D – B và C đúng
E – A, B và C đúng
Câu 5 – Quyền phụ nữ
được ghi nhận và bảo vệ trong những chế định pháp luật nào?
A – Pháp luật hình sự
B – Pháp luật dân sự
C – Pháp luật hôn nhân
– gia đình
D – B và C đúng
E – A, B và C đúng
Phần II – Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Anh chị hãy giải thích. (3 điểm)
Câu 1 – Pháp luật
phương Đông cổ đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tập quán và tôn giáo (1.5 điểm)
Câu 2 – Cải cách bộ
máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông (1428 – 1527) thể hiện rõ xu hướng tập
trung quyền lực vào nhà vưa hơn so với các giai đoạn trước (1.5 điểm)
Phần III – Tự luận (5
điểm)
Câu 1 – Phân tích các
yếu tố dẫn đến sự tồn tại bền vững và lâu dài hình thức chính thể quân chủ
tuyệt đối ở nhà nước phong kiến Trung Quốc (2.5 điểm)
Câu 2 – Có quan điểm
cho rằng, pháp luật dân sự thể hiện rõ nét nhất tính chất bình đẳng (so với các
chế định pháp luật khác). Bằng pháp luật nhà Lê (thế kỷ XV), anh chị hãy làm rõ
quan điểm này (2.5 điểm)
Giảng viên ra đề: Thầy Hòa – Thầy Trung
Đề kiểm tra Lịch sử
nhà nước và pháp luật
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên được sử dụng Quốc triều hình luật
Lớp CLC 39D
Phần I – Trắc nghiệm
(chọn một đáp án đúng nhất) (2 điểm)
Câu 1 – Chính thể quân
chủ thời Tần có đặc điểm
A – Quyền lực của nhà
vua luôn mang tính tuyệt đối và không bị hạn chế.
B – Hoàng tộc là chỗ dựa
vững chắc cho quyền lực của hoàng đế
C – Quyền lập pháp và
hành pháp chưa có sự tách bạch rõ ràng
D – A, B và C đúng
E – B và C đúng
Câu 2 – Chính quyền
quân quản có đặc điểm
A – Vai trò và sức
mạnh quân đội được củng cố, là chỗ vững chắc nhất cho quyền lực của hoàng đế
B – Được thiết lập khi
vương triều đứng trước nguy cơ bất ổn, sụp đổ
C – Được hình thành
khi vương triều mới được thành lập
D – A và B đúng
E – A, B và C đúng
Câu 3 – Cải cách bộ
máy nhà nước của Vua Lê Thánh Tông (1428 – 1527) có đặc điểm
A – Ưu tiên lựa chọn
và bổ nhiệm các công thần, hoàng tộc vào các chức danh quan trọng
B – Xác lập chính
quyền quân quản để duy trì quyền lực của hoàng đế
C – Dùng quyền lực để
kiểm soát quyền lực
D – A và C đúng
E – B và C đúng
Câu 4 – Nhận định nào
sau đây phù hợp với pháp luật thời Lê (thế kỷ XV):
A – Thập ác tội là
những tội quy định về hành vi xâm hại an ninh quốc gia
B – Giới tính của
người phạm tội là một trong các căn cứ để áp dụng hình phạt
C – Pháp luật hôn nhân
gia đình chỉ bảo vệ quyền lợi của người gia trưởng
D – B và C đúng
E – A và C đúng
Câu 5 – Chủ thể pháp
luật trong chế định pháp luật nào có sự phân biệt theo giới tính nam, nữ:
A – Pháp luật hình sự
và pháp luật hôn nhân gia đình
B – Pháp luật hợp đồng
và pháp luật hôn nhân gia đình
C – Pháp luật hợp đồng
và pháp luật hình sự
D – A, B và C đúng
E – A và C đúng
Phần II – Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Anh chị hãy giải thích? (3 điểm)
Câu 1 – Pháp luật phương Đông cổ đại công khai
thừa nhận sự bất bình đẳng về giai cấp và giới tính (1.5 điểm)
Câu 2 – Cải cách bộ máy nhà nước dưới thời vua
Lê Thánh Tông (1428 – 1527) thể hiện rõ xu hướng tập trung quyền lực vào nhà
vua hơn so với các giai đoạn trước (1.5 điểm)
Phần III – Tự luận ( 5
điểm)
Câu 1 – Anh chị hãy phân tích ảnh hưởng của
thành thị đối với nền kinh tế và tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến Tây Âu
trong giai đoạn trung kỳ trung đại (Thế kỷ XI-XV) (2.5 điểm)
Câu 2 – Có quan điểm cho rằng, yếu tố nhân quyền
phản ánh tính chất tiến bộ, điển hình nhất của pháp luật nhà Lê (thế kỷ XV),
bạn hãy làm rõ quan điểm này (2.5 điểm)
Giảng viên ra đề: ThS Phan Trọng Hòa và ThS Trần Quang Trung
Đề thi hết môn Lịch sử
nhà nước pháp luật
Thời gian làm bài 75 phút
Sinh viên được sử dụng Quốc triều hình luật
Lớp CLC 40A
I – Những nhận định
sau đây đúng hay sai? Vì sao? (4 điểm)
1 – Cải cách cấp xã
của vua Lê Thánh Tông góp phần đưa chính quyền gần dân hơn.
2 – Nhà nước thời Lý –
Trần có tổ chức bộ máy đơn giản, nặng tính hành chính – quân sự.
3 – Với sự ra đời của
Viện quan bảo dân (Viện giám sát) thì nhà nước La Mã (giai đoạn thế kỷ VI TCN –
I TCN) là điển hình của hình thức chính thể cộng hòa dân chủ chủ nô.
4 – “Trọng hình, khinh
dân” là một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật phương Đông thời kỳ cổ
đại.
II – Tự luận (6 điểm)
1 – Hãy làm sáng tỏ
tính chất nhân đạo của pháp luật thời Lê sơ thông qua các quy định của pháp
luật Hình sự (3 điểm)
2 – Hãy phân tích các
yếu tố dẫn đến sự tồn tại bền vững của hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối
của nhà nước phong kiến Trung Quốc (3 điểm)
ĐỀ THI HẾT MÔN LỊCH SỬ
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên được sử dụng Quốc triều hình luật
Lớp Hình sự 40
I – Những câu nhận
định sau đây đúng hay sai? Vì sao? ( 3 điểm)
1 – Tính quý tộc thân
vương không hiện diện trong chính quyền giai đoạn đầu Lê sơ.
2 – Hoàng tộc là hậu
thuẫn chính trị vững chắc cho đề quyền nhà Nguyễn (1802 – 1884)
3 – Hiến pháp tư bản
thời kỳ tự do cạnh tranh đã ghi nhận và bảo vệ một cách bình đẳng về quyền bầu
cử của mọi công dân.
II – Tự luận
1 – Hãy làm sáng tỏ
các đặc điểm sau đây về pháp luật nhà Lê sơ: (4 điểm)
a – Nguyên tắc của
pháp luật hình sự thể hiện rõ tính giai cấp (2 điểm)
b – Pháp luật thừa kế
bảo vệ sự bình đẳng một cách tương đối giữa vợ và chồng (2 điểm)
2 – Hãy phân tích các
điều kiện dẫn đến sự hình thành của nhà nước phương Đông cổ đại. (3 điểm)
ĐỀ THI HẾT MÔN LỊCH SỬ
NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên được sử dụng Quốc triều hình luật
Lớp Hình sự 39.1
Phần I – Trắc nghiệm
(chọn một đáp án đúng nhất) (2 điểm)
Câu 1 – Nội dung nào
sau đây không phù hợp với tổ chức chính quyền địa phương thời Lê (giai đoạn
1428 – 1460)
A – Tổ chức chính
quyền địa phương mang tính quân quản
B – Chính quyền cấp
Đạo do một tập thể cùng lãnh đạo
C – Chức danh xã
trưởng do người dân bầu ra
D – A và C đúng
E – A, B và C đúng
Câu 2 – Vua Minh Mạng
(1820 – 1840) xóa bỏ chính quyền cấp thành và thành lập đơn vị hành chính tỉnh
nhằm:
A – Tản quyền từ trung
ương về địa phương
B – Tập trung mạnh mẽ
hơn nữa quyền lực vào chính quyền trung ương
C – Xây dựng chính
quyền quân sự ở địa phương
D – A và C đúng
E – A, B và C đúng
Câu 3 – Chính thể quân
chủ thời Trần có đặc điểm nào sau đây:
A – Có sự phân công,
phối hợp chặt chẽ giữa quyền lập pháp và quyền hành pháp.
B – Quyền lực tập
trung tuyệt đối vào hoàng đế
C – Hoàng tộc là chỗ
dựa vững chắc nhất cho quyền lực của hoàng đế
D – A và C đúng
E – B và C đúng
Câu 4 – Pháp luật hình
sự thế kỷ XV – XVIII có đặc điểm
A – Mọi hành vi vi
phạm pháp luật đều xử lý bằng hình phạt
B – Có sự phân biệt
giữa hình phạt chính và hình phạt bổ sung
C – Chế định thấp ác
tội thể hiện rõ nét sự ảnh hưởng Nho giáo đối với pháp luật
D – A và C đúng
E – B và C đúng
Câu 5 – Theo pháp luật
thừa kế nhà Lê (thế kỷ XV) người thừa kế di sản hương hỏa có thể là:
A – Con trai
B – Cháu trai
C – Con gái
D – A, B đúng
E – A, B và C đúng
Phần II – Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Anh chị hãy giải thích? (3 điểm)
Câu 1: Quân chủ tuyệt đối là hình thức chính
thể phổ biến nhất ở các nhà nước chiếm hữu nô lệ phương Đông. (1.5 điểm)
Câu 2: Trong một số giai đoạn lịch sử, tình
trạng “thù trong giặc ngoài” đã cản trở tiến trình xây dựng chính thế quân
chủ Việt Nam. (1.5 điểm)
Phần III – Tự luận (5
điểm)
Câu 1: Hãy phân tích và lý giải vì sao pháp
luật phong kiến Tây Âu mang tính khong thống nhất và kém phát triển. (2.5 điểm)
Câu 2: Hãy làm sáng tỏ nhận định: “Pháp luật
hình sự nhà Lê thế kỳ XV là sự kết hợp giữa nhân trị với pháp trị; qua đó góp
phần đưa xã hội thời Lê, nhất là dưới thời vua Lê Thánh Tông trở nên ổn định
thịnh vượng nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam”. (2.5 điểm)
Bộ đề Lịch sử nhà nước
và pháp luật
Lớp: Thương mại 38B – Dân sự 38B – Quốc tế 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Phần I – Trắc nghiệm
(2 điểm)
1 – Nhận định nào sau
đây phù hợp với các triều đại phong kiến Việt Nam (938 – 1884):
A – Nhà vua luôn luôn
giữ vai trò nguyên thủ quốc gia
B – Nhà vua là chủ thể
duy nhất nắm quyền tư pháp
C – Vào giai đoạn đầu
của mỗi vương triều, tổ chức chính quyền địa phương mang tính chất quân quản
D – Cả A, B và C đúng
E – Cả A, B và C sai
2 – Nội dung nào sau
đây cho thấy chính thể quân chủ dưới thời vua Minh Mạng (1820 – 1840) phát
triển hơn so với các triều đại trước đó:
A – Nhà vua luôn luôn
nắm trong tay tuyệt đối ba quyền: lập pháp – hành pháp – tư pháp
B – Tổ chức và hoạt
động của hệ thống cơ quan hành pháp ở trung ương được tổ chức chặt chẽ nhất
C – Áp dụng nguyên tắc
tản quyền trong tổ chức bộ máy nhà nước
D – Cả A, B và C đúng
E – A và C đúng
3 – Vua Gia Long thành
lập đơn vị hành chính cấp thành nhằm:
A – Hạn chế quyền lực
của triều đình đối với hoạt động của chính quyền địa phương
B – Áp dụng nguyên tắc
tản quyền
C – Tăng cường quyền
lực chính quyền địa phương và bảo đảm sự thống nhất hai miền Nam và Bắc
D – Cả A và B đúng
E – Cả A, B và C đúng
4 – Nội dung nào sau
đây phù hợp với pháp luật hình sự nhà Lê (thế kỷ XV):
A – Pháp luật hình sự
chịu ảnh hưởng sâu sắc từ ý thức hệ Nho giáo
B – Pháp luật hình sự
thể hiện tính chất bất bình đẳng trong việc truy cứu trách nhiệm hình sự
C – Chỉ khi nào phạm
tội Thập ác mới có thể gánh chịu hình phạt tử hình
D – Cả A và B đúng
E – Cả A, B và C đúng
5 – Pháp luật dân sự
(thế kỷ XV – XVIII) có nội dung nào sau đây:
A – Không thừa nhận
tính bất bình đẳng nam, nữ trong các quan hệ tài sản
B – Chỉ có chủ sở hữu
tài sản mới có quyền thực hiện các giao dịch đối với tài sản đó
C – Mọi giao dịch về
ruộng đất bắt buộc phải có chứng thực của Xã trưởng
D – Cả A và C
đúng
E – Cả A, B và C đúng
Phần II: Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (3 điểm)
Câu 1 – Cộng hòa quý tộc chủ nô là hình thức
chính thể duy nhất tồn tại ở các quốc gia phương Tây cổ đại.
Câu 2 – Tập quyền là nguyên tắc được áp dụng
thường xuyên suốt trong tổ chức bộ máy nhà nước của các triều đại phong kiến
Việt Nam từ năm 938 – 1884.
Phần III: Tự luận (5
điểm)
Câu 1 – Anh chị hãy phân tích các yếu tố dẫn đến
sự hình thành nhà nước chiếm hữu nô lệ phương Đông. (2,5 điểm)
Câu 2 – (2,5 điểm): Với nguyên tắc “bình đẳng –
thỏa thuận” trong pháp luật dân sự thế kỷ XV – XVIII, anh chị hãy:
A – Làm sáng tỏ một số
quy định cụ thể của nguyên tắc này trong Bộ luật Hồng Đức.
B – Làm rõ ý nghĩa,
mục đích của nguyên tắc này./.
GV ra đề: ThS Trần Quang Trung
Đề thi đáp án Lịch sử
nhà nước và pháp luật
Lớp: Thương mại 38A – Dân sự 38A – Quốc tế 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu I – Trắc nghiệm (2
điểm)
1 – Nội dung nào sau
đây phù hợp với tổ chức chính quyền địa phương thời Lê giai đoạn 1428 – 1460:
A – Tổ chức chính
quyền địa phương mang tính chất quân quản
B – Thể hiện nguyên
tắc tản quyền
C – Tăng cường quyền
lực chính trị của chính quyền địa phương hơn so với các triều đại trước
D – Cả A và B đúng
E – Cả A, B và C đúng
2 – Nội dung nào sau
đây phù hợp với việc vua Minh Mạng (1820 – 1840) xóa bỏ chính quyền cấp thành
và thành lập đơn vị hành chính tỉnh:
A – Vua Minh Mạng muốn
quản lý trực tiếp chính quyền địa phương
B – Hạn chế sự can
thiệp của triều đình đối với các hoạt động của chính quyền địa phương
C – Bảo đảm tập trung
mạnh mẽ quyền lực nhà nước vào nhà vua
D – Cả A và C đúng
E – Cả A, B và C đúng
3 – Chính quyền quân
quản trong một số giai đoạn lịch sử phong kiến Việt Nam có đặc điểm chung là:
A – Quyền lực nhà nước
không phải lúc nào cũng tập trung tuyệt đối vào người đứng đầu nhà nước
B – Chính quyền quân
quản được thiết lập khi vương triều mới được hình thành
C – Bạo lực là phương
tiện quan trọng nhất để nhà nước duy trì trật tự xã hội và chính thể quân chủ
D – Cả A và C đúng
E – Cả B và C đúng
4 – Nhận định nào sau
đây phù hợp với pháp luật dân sự thế kỷ XV – XVIII:
A – Mọi tài sản đều
được đem ra để thiết lập giao dịch dân sự
B – Bình đẳng – thỏa
thuận là nguyên tắc cơ bản nhất trong quan hệ tài sản
C – Pháp luật dân sự
không chịu ảnh hưởng từ các phong tục, tập quán
D – Cả B và C đúng
E – Cả A và C đúng
5 – Tại sao hợp đồng
mua bán ruộng đất (theo pháp luật thế kỷ XV – XVIII) phải đem ra xã trưởng công
chứng:
A – Là cách thức để
nhà nước kiểm soát và quản lý ruộng đất theo chính sách hạn điền
B – Xã trưởng được nhà
vua bổ nhiệm để quản lý ruộng đất trong xã
C – Cả A và B đúng
D – Cả A và B
sai
Câu II: Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (3 điểm)
1 – Chế tài hình sự
được áp dụng phổ biến trong các quan hệ xã hội pháp luật chiếm hữu nô lệ phương
Đông.
2 – Tổ chức chính
quyền địa phương giai đoạn 1428 – 1460 và giai đoạn 1802 – 1830 đều mang tính
chất quân quản.
Câu III: Tự luận (5
điểm)
1 – Phân tích và đánh
giá bộ máy nhà nước tư sản Mỹ được tổ chức theo nguyên tắc của thuyết Tam quyền
phân lập. (2,5 điểm)
2 – Hãy làm sáng tỏ
nhận định cho rằng: “Pháp luật dân sự thế kỷ XV – XVIII có nhiều điểm tiến bộ
và mang tính nhân văn cao; góp phần đưa xã hội thời Lê, nhất là dưới thời vua
Lê Thánh Tông trở nên hưng thịnh nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam”. (2,5
điểm)
GV ra đề: ThS Phan Trọng Hòa
GV ra đề: ThS Trần Quang Trung
Bộ đề Lịch sử nhà nước
và pháp luật
Lớp: HC38B – HS38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Phần I – Trắc nghiệm
(2 điểm)
Câu 1 – Nội dung nào
sau đây phù hợp với tổ chức chính quyền địa phương thời Lê giai đoạn 1460 –
1527:
A – Tổ chức chính
quyền địa phương mang tính chất quân quản
B – Thể hiện nguyên
tắc tản quyền trong tổ chức chính quyền cấp Đạo
C – Tăng cường quyền
lực chính trị của chính quyền địa phương hơn so với giai đoạn 1428 – 1460
D – Cả A và B đúng
E – Cả A, B và C đúng
2 – Nội dung nào sau
đây phù hợp với việc vua Gia Long (1802 – 1820) thành lập chính quyền cấp
thành:
A – Giúp nhà vua kiểm
soát và xử lý tốt hơn tình hình bất ổn ở hai phía Nam và phía Bắc
B – Triều đình hạn chế
can thiệp đối với các hoạt động của chính quyền cấp thành
C – Việc thành lập cấp
thành bảo đảm tập trung mạnh mẽ quyền lực nhà nước vào nhà vua.
D – Cả B và C đúng
E – Cả A, B và C đúng
3 – Chính quyền quân
chủ thời Lý – Trần (1010 – 1400) có đặc điểm là:
A – Quyền lực nhà nước
không phải lúc nào cũng tập trung tuyệt đối vào người đứng đầu nhà nước
B – Chính quyền quân
quản được thiết lập vào giai đoạn đầu của nhà Lý và nhà Trần
C – Có sự phân biệt rõ
ràng giữa quyền hành pháp và tư pháp ở chính quyền trung ương
D – Cả A và C đúng
E – Cả B và C đúng
4 – Nhận định nào sau
đây phù hợp với pháp luật hình sự thế kỷ thời Lê (thế kỷ XV):
A – Không phải lúc nào
cũng áp dụng hình phạt tử hình đối với người phạm tội Thập ác
B – Mọi chủ thể phạm
tội đều bình đẳng trong việc gánh chịu trách nhiệm hình sự
C – Hành vi phạm tội
giống nhau thì trách nhiệm hình sự như nhau
D – Cả B và C đúng
E – Cả A và C đúng
5 – Tại sao hợp đồng
mua bán ruộng đất (theo pháp luật nhà Lê sơ) phải đem ra xã trưởng công chứng:
A – Vì không phải
người nào cũng có thể trở thành bên mua hoặc bên bán ruộng đất
B – Là cách thức để
nhà nước kiểm soát và quản lý ruộng đất theo chính sách hạn điền
C – Xã trưởng được nhà
vua bổ nhiệm để quản lý ruộng đất trong xã
D – Cả A, B và C đúng
E – Cả B và C
đúng
Câu II: Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (3 điểm)
1 – Pháp luật phong
kiến Tây Âu luôn mang tính thống nhất và tiến bộ. (1 điểm)
2 – Vua Lê Thánh Tông
áp dụng nguyên tắc “tản quyền” trong tổ chức bộ máy nhà nước là đồng nghĩa với
việc chấp nhận quyền lực của mình bị hạn chế. (1,5 điểm)
Câu III: Tự luận (5,5
điểm)
1 – Phân tích sự ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên đến quá trình hình thành nhà nước phương Đông cổ
đại. (2,5 điểm)
2 – Làm sáng tỏ tính
giai cấp của pháp luật hình sự và tính nhân văn của pháp luật dân sự thời Lê sơ
(thế kỷ XV). (2,5 điểm)
GV ra đề: ThS Trần Quang Trung
Đề thi đáp án Lịch sử
nhà nước và pháp luật
Lớp: Chất lượng cao 38D
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu I – Nhận định (3
điểm)
Anh chị hãy cho biết
các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1 – Nhà nước đầu tiên
ở Việt Nam hình thành là kết quả trực tiếp từ sự đấu tranh giai cấp.
2 – Nhà nước thời Ngô
– Đinh – Tiền Lê mang nặng tính hành chính – quân sự.
3 – Pháp luật phong
kiến Tây Âu có nhiều quy định mang tính tiến bộ và phát triển hơn so với pháp
luật La Mã thời kỳ cộng hòa hậu kỳ trở đi.
Câu II – Anh chị hãy
làm sáng tỏ các đặc điểm sau đây về Ngũ hình trong pháp luật hình sự thời Lê
sơ:
1 – Tính phổ biến (1,5
điểm)
2 – Tính hà khắc, dã
man (1,5 điểm)
3 – Tính nhân đạo ở
một chừng mực nhất định (1 điểm)
Câu III: Anh chị hãy
phân tích mô hình tổ chức bộ máy nhà nước để làm sáng tỏ nhận định: “Quân chủ tuyệt đối là hình thức chính
thể tồn tại phổ biến ở các quốc gia phương Đông cổ đại”. (3 điểm)./
Đề năm 2016 Lịch sử
nhà nước và pháp luật
Lớp: Chất lượng cao 38C
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu I – Chọn 3 trong 5
câu nhận định sau đây (4.5 điểm)
Anh chị hãy cho biết
các nhận định đó đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1 – Tổ chức nhà nước
của vương triều nhà Trần (1225 – 1400) mang tính hoàn thiện hơn so với vương
triều nhà Lý (1010 – 1225).
2 – Đô sát viện nhà
Nguyễn thế kỷ XIX là cơ quan giám sát được xây dựng hoàn chỉnh nhất trong chính
thể quân chủ tuyệt đối ở Việt Nam thời kỳ phong kiến.
3 – Theo Quốc triều
hình luật, để hợp đồng có giá trị pháp lý chỉ cần các bên giao kết tự do (không
ép buộc).
4 – Quyền lập pháp
trong nhà nước phong kiến Việt Nam luôn thuộc về vua.
5 – Trước cải cách vua
Lê Thánh Tông (1428 – 1460), chính quyền địa phương mang nặng tính quân quản.
Câu II – Truyền thống dân tộc thể hiện rõ trong
các quy định về thừa kế của nhà Lê thế kỷ XV. Hãy chứng minh nhận định trên
thông qua các quy định của Quốc triều hình luật (5.5 điểm)./.
Đề kết thúc môn Lịch
sử nhà nước và pháp luật
Lớp: Chất lượng cao 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu I – Nhận định (2
điểm)
Anh chị hãy cho biết
các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1 – Lưỡng đầu chế thời
Trần – Hồ (1225 – 1400) là biểu hiện của mô hình quân chủ hạn chế.
2 – Nho giáo là nguồn
luật quan trọng trong nhà nước Trung Quốc thời Xuân Thu – Chiến Quốc.
Phần II – Tự luận (8
điểm)
Câu 1: 4 điểm
Anh chị hãy phân tích
quá trình hình thành nhà nước Cộng hòa dân chủ chủ nô Athen.
Câu 2: 4 điểm
Hãy làm sáng tỏ các
đặc điểm sau đây thông qua các quy định về nguyên tắc và tội phạm của pháp luật
hình sự nhà Lê sơ:
A – Có đặc trưng “hình
sự hóa” các quan hệ xã hội
B – Công khai thừa
nhận tính chất “đặc quyền”.
C – Chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của học thuyết Nho giáo./.
GV ra đề: ThS Dương Hồng Thị Phi Phi
Đề năm 2016 Lịch sử
nhà nước và pháp luật
Lớp: Chất lượng cao 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu I – Nhận định (2
điểm)
Anh chị hãy cho biết
các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1 – Khoa cử là hình
thức chủ yếu được sử dụng để tuyển chọn quan lại thời Lý – Trần (1010 – 1400).
2 – Nền cộng hòa dân
chủ chủ nô Athen đã cho phép toàn bộ cư dân sinh sống tại Athen quyền chính trị.
Phần II – Tự luận (8
điểm)
Câu 1: 4 điểm
Anh chị hãy phân tích
vì sao khi thành thị xuất hiện và phát triển tại Tây Âu (thế kỷ XI – XVII) thì
nhà nước phong kiến ở đây bị suy yếu.
Câu 2: 4 điểm
Hãy phân tích các đặc
điểm sau đây về hình phạt Ngũ hình trong pháp luật nhà Lê sơ:
A – Tính phổ biến
B – Tính dã man
C – Tính nhân đạo
(trong một chừng mực nhất định)./.
GV ra đề: ThS Dương Hồng Thị Phi Phi
Đề kết thúc môn Lịch
sử nhà nước và pháp luật
Lớp: CJL 38
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu 1: Nhận định sau
đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
Anh chị hãy chọn 3
trong 5 nhận định sau đây để trả lời (4,5 điểm)
A – Pháp luật hình sự
thời Lê sơ (Thế kỷ XV) không mang bản chất xã hội.
B – Mô hình chính
quyền quân quản chỉ được thiết lập trong điều kiện có nhiều bất ổn, rối loạn về
mặt chính trị – xã hội.
C – Vua Lê Thánh Tông
thực hiện nguyên tắc tản quyền trong tổ chức bộ máy nhà nước là đồng thời chấp
nhận quyền lực của mình bị hạn chế.
D – Pháp luật hôn nhân
và gia đình thời Lê sơ (thế kỷ XV) quan tâm, bảo vệ nam giới và quyền lực của
người gia trưởng.
E – Theo pháp luật dân
sự thời Lê Sơ ( Thế kỷ XV) việc lựa chọn hình thức để ký kết hợp đồng chỉ phụ
thuộc vào ý chí, nguyện vọng của các bên.
Câu 2: Tự luận – Anh
chị hãy:
A – Lý giải nguyên
nhân và ý nghĩa của việc bỏ chức danh Tể tướng trong tổ chức tổ chức chính
quyền trung ương dưới thời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) và vua Gia Long (1802
– 1820) (2 điểm);
Đề năm 2015 Lịch sử
nhà nước và pháp luật
Lớp: Thương mại 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Phần I : Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Giải thích vì sao? (3 điểm)
1 – Nhà nước đầu tiên
ở Việt Nam hình thành khi mâu thuẫn giai cấp vẫn chưa thật sự gay gắt. (1 điểm)
2 – Thời Ngô – Đinh –
Tiền Lê tổ chức nhà nước mang tính chuyên môn hóa cao mặc dù nặng tính hành
chính – quân sự. (1 điểm)
3 – Trong nền cộng hòa
quý tộc chủ nô Spac, tầng lớp bình dân Spac không có quyền chính trị. (1 điểm)
Phần II: Tự luận (7
điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Anh chị hãy phân tích
quá trình hình thành nhà nước phong kiến Tây Âu.
Câu 2: (4 điểm)
Hãy làm sáng tỏ tính
giai cấp và tính xã hội của pháp luật nhà Lê sơ thông qua quy định của pháp
luật về hình sự./.
Đề cuối kỳ Lịch sử nhà
nước và pháp luật
Lớp: Quản trị luật 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Phần I : Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Giải thích vì sao? (3 điểm)
1 – Pháp luật thời Lê
thế kỷ XV đã ghi nhận quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong một số quan hệ pháp
luật. (1 điểm)
2 – Đại lý tự thời
Nguyễn (1802 – 1884) là cơ quan có thẩm quyền xét xử tối cao. (1 điểm)
3 – Chế định về tổ
chức bộ máy nhà nước của Hiến pháp tư sản thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh
tranh không có những điểm tiến bộ so với tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến. (1
điểm)
Phần II: Tự luận (7
điểm)
1 – Phân tích, làm
sáng tỏ pháp luật Hôn nhân gia đình thời Lê thế kỷ XV bảo vệ quyền của phụ nữ
thông qua Quốc triều hình luật (4 điểm)
2 – Phân tích chức
năng đối ngoại thể hiện chủ nghĩa bành trướng của nhà nước phong kiến Trung
Quốc (3 điểm)./.
Đề năm
2015 Lịch sử nhà nước và pháp luật
Lớp: Quốc tế 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình
luật – Luật Hồng Đức)
Câu I: 4 điểm
Anh chị hãy
trình bày quá trình phát triển từ nhà nước cộng hòa quý tộc chủ nô thành nhà
nước cộng hòa dân chủ chủ nô ở nhà nước Athen.
Câu II: 6 điểm
Anh chị hãy cho biết các nhận định đó đúng hay sai? Giải thích
tại sao?
1 – Mệnh
lệnh, chiếu chỉ của nhà vua là nguồn duy nhất của pháp luật phương Đông thời kỳ
cổ đại.
2 – Pháp luật
phong kiến Tây Âu giai đoạn thế kỷ V – X rất phát triển trong việc điều chỉnh
các quan hệ thương mại.
3 – Nhà nước
phong kiến Tây Âu luôn được tổ chức theo hình thức chính thể quân chủ tuyệt
đối./.
Đề cuối kỳ Lịch sử nhà
nước và pháp luật
Lớp: Hình sự 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu 1 : Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Giải thích vì sao? (3 điểm)
1 – Tổ chức chính
quyền cấp xã thời kỳ Minh Mệnh không có gì thay đổi so với thời kỳ 1802 – 1830.
(1 điểm)
2 – Pháp luật Việt Nam
thế kỷ X thể hiện tính tùy tiện và tàn bạo. (1 điểm)
3 – Trong nhà nước
Spac, sau khi thành lập Hội đồng 5 quan giám sát, quyền lợi của các quý tộc bị
cơ quan này kiểm soát và hạn chế đến mức tối thiểu nhằm bảo vệ cho quyền lợi
của tầng lớp bình dân. (1 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Anh chị hãy lý giải
tại sao nội dung của pháp luật của các quốc gia ở Tây Âu trong thời kỳ phong
kiến (thế kỷ V – XVII) không tiến bộ bằng pháp luật của La Mã thời kỳ cộng hòa
hậu kỳ (thế kỷ III TCN – Thế kỷ V).
Câu 3: (4 điểm)
Anh chị hãy phân tích
và đánh giá về nhận định sau đây: Trong Bộ luật Hồng Đức nét tiến bộ bậc là địa
vị và quyền lợi kinh tế của người phụ nữ đã phần nào được ghi nhận và bảo vệ./.
Đề năm 2014 Lịch sử
nhà nước và pháp luật
Lớp: Hành chính 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng Quốc triều hình luật – Luật Hồng
Đức)
Câu 1 : Những nhận
định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (3 điểm)
1 – Sự bất bình đẳng
về đẳng cấp, địa vị xã hội chỉ tồn tại trong pháp luật phương Đông cổ đại,
không tồn tại trong pháp luật phương Tây cổ đại. (1 điểm)
2 – Với nền hành chính
quân sự, nhà nước Ngô – Đinh – Tiền Lê đạt đến mức độ đỉnh cao của chế độ quân chủ.
(1 điểm)
3 – Loại bỏ các chức
quan có quyền lực quá lớn là một trong những biện pháp cải cách nhà nước của
vua Lê Thánh Tông. (1 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
So sánh và lý giải sự
khác biệt trong hình thức chính thể quân chủ chuyên chế của nhà nước phong kiến
Trung Quốc và nhà nước phong kiến Tây Âu giai đoạn thế kỷ XV – XVII.
Câu 3: (4 điểm)
Hình sự hóa các quan
hệ xã hội là đặc trưng cơ bản của pháp luật thời Lê thế kỷ XV. Hãy lý giải tại
sao và chứng minh?./.
cảm ơn bạn đã chia sẻ
Trả lờiXóamáy tính hà nội
màn hình máy tính
mua máy tính cũ
màn hình máy tính cũ