Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu ver 2

Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com


BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ HỒ SƠ 09

 

PHẦN 1:

TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN VÀ YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA
NGUYÊN ĐƠN

 

1.          Tóm tắt nội dung vụ việc và yêu cầu của nguyên đơn

·           Ngày 17 tháng 7 năm 2006, bà Trần Thị Thu (bà Thu) bắt đầu làm việc tại công ty trách nhiệm hữu hạn YD Việt Nam (công ty YD), trình độ chuyên môn là kế toán, chức danh là kế toán trưởng.

·           Ngày 17 tháng 10 năm 2008, bà Thu và công ty YD tiếp tục cùng nhau giao kết hợp đồng số YC-S008/PLHĐ-2008 không xác định thời hạn, không nêu rõ trình độ chuyên môn, chức danh là nhân viên (Hợp Đồng S008). Mức lương cơ bản theo Hợp Đồng S008 là 230 USD/tháng.

·           Ngày 09 tháng 12 năm 2015, bà Thu trở lại công ty YD để tiếp tục làm việc sau kỳ nghỉ thai sản. Khi đến cổng công ty thì bà Thu nhận được thông báo số 05/2015/TB đề ngày 05 tháng 12 năm 2015 với nội dung: 9 giờ sáng ngày 15 tháng 12 năm 2015 đến công ty để làm rõ sai phạm kế toán (Thông Báo 05).

·           Ngày 15 tháng 12 năm 2015, bà Thu tham dự cuộc họp với đại diện công ty YD gồm: ông Shuhei (Tổng Giám Đốc), ông Takasugi (Quản Lý), 02 người phiên dịch, 02 người được giới thiệu là nhân viên của công ty kiểm toán và 02 luật sư của công ty. Sau cuộc họp ban lãnh đạo yêu cầu bà Thu ra về và không bố trí công việc cho bà Thu làm việc.

·           Ngày 20 tháng 12 năm 2015, bà Thu nhận được thông báo số 07/2015/TB (do Tổng Giám Đốc ký, có đóng dấu công ty), với nội dung: 9 giờ ngày 25 tháng 12 năm 2015, đến công ty để tham gia cuộc họp hội đồng kỷ luật lao động đối với bà Thu (Thông Báo 07).

·           Ngày 25 tháng 12 năm 2015, bà Thu tham dự cuộc họp với thành phần gồm: ban lãnh đạo công ty YD (Tổng Giám Đốc và Quản Lý), phòng nhân sự (bà Hoàng Thị Mai), và đại diện tổ chức công đoàn (Phó Chủ Tịch công đoàn và Chủ Nhiệm UBKT công đoàn). Ban lãnh đạo công ty cho rằng bà Thu có sai phạm, nhưng không đưa ra nội dung của sai phạm là gì và cơ sở hay chứng cứ cụ thể, rõ ràng về sai phạm.

·           Ngày 30 tháng 12 năm 2015, bà Thu nhận được thông báo mời bà Thu quay lại làm việc vào ngày 05 tháng 01 năm 2016.

·           Ngày 05 tháng 01 năm 2016, bà Thu đến công ty và nhận được quyết định số S008-14/QĐ đề ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Tổng Giám Đốc, mời bà Thu quay lại làm việc từ ngày 05 tháng 01 năm 2016 với công việc kế toán phụ trách kho rác.

·           Ngày 14 tháng 5 năm 2016, ban quản lý khu kinh tế và công đoàn khu kinh tế Hải Phòng làm việc với bà Thu và lãnh đạo công ty YD. Tại cuộc họp, bà Thu nhận được biên bản xử lý kỷ luật lao động đề ngày 20 tháng 3 năm 2016 với hình thức sa thải.

·           Ngày 06 tháng 7 năm 2016, bà Thu nộp đơn khởi kiện công ty YD ra tòa án nhân dân (TAND) huyện AD, thành phố Hải Phòng.

·           Sau nhiều lần hòa giải không thành, ngày 22 tháng 8 năm 2017, TAND huyện AD, thành phố Hải Phòng ra quyết định đưa vụ án ra xét xử số 01/2017/QĐST-LĐ.

 

2.          Tóm tắt yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn

Nguyên đơn yêu cầu TAND huyện AD, thành phố Hải Phòng buộc công ty YD:

-         Thanh toán toàn bộ tiền lương cho nguyên đơn từ ngày 09 tháng 12 năm 2015 đến hết ngày 09 tháng 7 năm 2016, theo mức lương 20.939.000 đồng/tháng;

-         Thanh toán cho nguyên đơn tiền trợ cấp thôi việc từ ngày 17 tháng 7 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008, theo mức lương 20.939.000 đồng/tháng;

-         Ngay lập tức chốt sổ bảo hiểm xã hội cho nguyên đơn.


 

 

PHẦN 2:

KẾ HOẠCH HỎI TẠI TÒA
ĐỂ BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN

 

1.             Hỏi bị đơn (đại diện theo ủy quyền là bà Trần Thị Huyền - nhân viên pháp chế)

1.1.        Bị đơn hãy cho biết thời điểm bà Thu nghỉ thai sản, mức lương của bà Thu là bao nhiêu? Chức vụ chuyên môn trước khi bà Thu nghỉ thai sản?

1.2.        Sau thời gian bà Thu nghỉ thai sản và trở lại làm việc, phía bị đơn có bố trí để bà Thu tiếp tục thực hiện công việc cũ hay không?

1.3.        Lý do gì bị đơn không bố trí công việc cũ như trước khi bà Thu nghỉ thai sản?

1.4.        Bị đơn có chứng cứ gì để cho rằng bà Thu có những sai phạm trong nghiệp vụ kế toán? Những sai phạm này do ai phát hiện?

1.5.        Ngày 30 tháng 12 năm 2015, bị đơn bố trí bà Thu làm kế toán kho rác đúng không?

1.6.        Bị đơn có biết tình trạng sức khỏe của bà Thu và đặc biệt bà Thu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi hay không?

1.7.        Sau khi bà Thu khiếu nại với lãnh đạo công ty YD về việc bố trí công việc không phù hợp với bà, phía công ty có làm việc với bà Thu hay không?

1.8.        Sau khi bị đơn tuyên bố sa thải bà Thu, bị đơn liên lạc với bà Thu theo phương thức gì?

1.9.        Bị đơn cho rằng ông Dũng là người nhận các thông báo do phía bị đơn gửi cho bà Thu để mời bà Thu tiếp tục đến công ty làm việc, vậy ông Dũng là ai và nhận thư với tư cách gì?

1.10.     Những ai trong công ty YD là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của bà Thu liên quan đến việc bố trí công việc mới?

1.11.     Tại sao sau khi lập biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20 tháng 3 năm 2016, đến ngày 14 tháng 8 năm 2016, bị đơn lại ra một biên bản xử lý kỷ luật lao động khác đối với bà Thu?

1.12.     Công ty YD lập biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20 tháng 3 năm 2016 nhưng đến ngày 15 tháng 8 năm 2016 mới ra quyết định sa thải bà Thu, đúng không?

1.13.     Công ty YD có muốn nhận bà Thu trở lại làm việc với chức vụ kế toán trưởng như trước khi bà Thu nghỉ thai sản hay không?

 

2.             Hỏi nguyên đơn (bà Trần Thị Thu)

2.1.        Bà Thu cho biết bà làm việc tại Công ty YD được bao lâu?

2.2.        Bà và công ty YD có ký hợp đồng lao động không? Nếu có thì là hợp đồng lao động loại gì?

2.3.        Công việc của bà tại công ty YD trước khi nghỉ thai sản là gì?

2.4.        Công ty YD có cung cấp cho bà bất kỳ bảng mô tả nào công việc tương ứng với vị trí làm việc của bà tại công ty không?

2.5.        Sau thời gian bà nghỉ thai sản, bà có quay trở lại công ty YD làm việc đúng thời gian quy định không?

2.6.        Sau khi bà quay lại làm việc, bà có được công ty YD bố trí công việc như cũ hay không? Có bị ai cản trở hay không?

2.7.        Trong cuộc họp ngày 15 tháng 12 năm 2015, bà được công ty thông báo việc gì? Và bà có biết về những việc này không?

2.8.        Sau cuộc họp ngày 15 tháng 12 năm 2015, công ty YD tuyên bố sa thải bà và không bố trí công việc cho bà đúng không?

2.9.        Ngày 20 tháng 12 năm 2015, bà nhận được Thông báo số 07/2015/TB có nội dung mời bà ngày 25 tháng 12 năm 2015 tham gia cuộc họp hội đồng kỷ luật đúng không?

2.10.     Ngày 25 tháng 12 năm 2015, khi bà tham gia cuộc họp hội đồng kỷ luật, công ty YD có thông báo là bà sẽ được chuyển làm công việc khác, bà có biết thời gian bắt đầu chuyển và thời hạn bà bị chuyển công việc khác là bao lâu không?

2.11.     Bà nhận được quyết định bố trí công việc khác cho mình vào lúc nào?

2.12.     Công việc mới tại phòng rác được bố trí cho bà có phù hợp với chuyên môn kế toán trưởng của bà hay không?

2.13.     Bà có khiếu nại với ban lãnh đạo cũng như công đoàn công ty YD về việc bà được bố trí những công việc không phù hợp với sức khỏe của bà hay không?

2.14.     Sau khi bà khiếu nại, đại diện công đoàn và Tổng Giám Đốc công ty YD đã trả lời với bà như thế nào?

2.15.     Trong các ngày 10, 13 và 17 tháng 3 năm 2016, công ty có thông báo gửi cho bà về việc mời bà đến công ty để tiếp tục làm việc, các thông báo này bà có nhận được hay không?

2.16.     Bà cho biết, tại phiên tòa hôm nay, bà có muốn quay lại làm việc tại công ty YD nữa hay không nếu công ty YD bố trí cho bà làm lại công việc kế toán trưởng như cũ?

 

 


PHẦN 3:

BÀI LUẬN CỨ BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN

 

Kính thưa Hội Đồng Xét Xử!

Thưa vị đại diện Viện Kiểm Sát tham gia phiên tòa!

Thưa vị luật sư đồng nghiệp!

Tôi là luật sư ......................, đến từ văn phòng luật sư ......................, thuộc Đoàn Luật Sư Thành phố Hồ Chí Minh. Tại phiên tòa ngày hôm nay, với sự yêu cầu của nguyên đơn và đồng ý của quý tòa, tôi tham gia với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn là bà Trần Thị Thu (bà Thu) trong vụ án “Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải” với bị đơn là công ty trách nhiệm hữu hạn YD Việt Nam (công ty YD). Vụ án hiện do tòa án nhân dân (TAND) huyện AD, thành phố Hải Phòng thụ lý, giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Qua các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, các chứng cứ cũng như lời khai của các đương sự tại phiên tòa hôm nay, tôi xin phép không tóm tắt lại nội dung vụ án.

Kính thưa Hội Đồng Xét Xử, tôi xin đưa ra quan điểm pháp lý của mình để bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn như sau:

Thứ nhất, việc Công ty YD điều chuyển lao động đối với bà Thu là vi phạm quy định tại điều 31 và điều 158 của Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2013 (Bộ Luật Lao Động 2012) về việc chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động và không đảm bảo cho người lao động trở lại làm công việc cũ sau khi sinh.

Theo điều 31 của Bộ Luật Lao Động 2012, việc chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động chỉ được áp dụng khi người sử dụng lao động gặp các lý do sau: khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi đó người sử dụng lao động mới được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, trừ trường hợp được sự đồng ý của người lao động. Và khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

Tuy nhiên, căn cứ bút lục số 25 về Biên Bản Họp Hội Đồng Kỷ Luật ngày 25 tháng 12 năm 2015, công ty YD đã đưa ra những sai phạm với bà Thu như trước khi sinh bà Thu hay đi trễ về sớm, có biên bản bà Thu nổ máy tại cổng bảo vệ và công ty thông báo sẽ có quyết định thuyên chuyển công việc của bà Thu làm công việc khác, tháng đầu giữ nguyên lương, từ tháng thứ hai lương bà Thu sẽ nhận 85% của lương cơ bản ban đầu. tiếp đó, căn cứ bút lục số 17, ngày 30 tháng 12 năm 2015, công ty YD đã ra Quyết định số S008-14/QĐ về bố trí công việc mới cho bà Thu, quyết định từ vị trí kế toán văn phòng sang kế toán phụ trách quản lý kho rác từ ngày 05 tháng 01 năm 2016, lương và chế độ nhân viên áp dụng theo điều 31 của Bộ Luật Lao Động 2012.

Theo công ty YD, hành vi của công ty là chuyển bà Thu làm công việc khác theo điều 31 Bộ Luật Lao Động 2012. Tuy nhiên, việc chuyển người lao động làm công việc khác không được áp dụng khi người lao động làm sai phạm, do đó, công ty lấy lý do bà Thu có sai phạm trong công việc để chuyển công việc bà Thu là trái với điều 31 Bộ Luật Lao Động 2012.

Đồng thời, khi chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động thì chỉ được chuyển trong vòng 60 ngày cộng dồn trong 01 năm và phải thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khoẻ, giới tính của người lao động. Tuy nhiên, Quyết định số S008-14/QĐ bố trí cho bà Thu làm công việc khác từ ngày 05 tháng 01 năm 2016 mà không nêu rõ thời hạn làm công việc tạm thời là trái với Điều 31 Bộ luật Lao động 2012.

Bà Thu đang trong giai đoạn nuôi con nhỏ, mà phải trông coi, quản lý, vệ sinh kho rác, làm việc tại kho thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của phụ nữ sau sinh. Theo điều 158 Bộ Luật Lao Động 2012, người sử dụng lao động phải bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản, lao động nữ được bảo đảm việc làm cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời gian nghỉ thai sản theo Điều 157 của Bộ Luật Lao Động 2012; trường hợp việc làm cũ không còn thì người sử dụng lao động phải bố trí việc làm khác cho họ với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản. Như vậy, sau khi chị Thu trở lại là việc sau quá trình nghỉ thai sản vào ngày 09 tháng 12 năm 2015, công ty đã không đảm bảo cho bà Thu trở lại làm công việc cũ là kế toán tại văn phòng là không đảm bảo theo điều 158 Bộ Luật Lao Động 2012.

Thứ hai, công ty có hành vi sa thải người lao động trái pháp luật, vi phạm những trường hợp không được sa thải người lao động theo điều 160 Bộ Luật Lao Động 2012.

Theo bút lục số 27, về Biên Bản Xử Lý Vi Phạm Kỷ Luật Lao Động ngày 20 tháng 3 năm 2016, công ty đã giao việc mới cho bà Thu sau thời gian nghỉ thai sản nhưng bà Thu không đồng ý, theo nội quy công ty người lao động tự ý nghỉ việc quá 05 ngày không đến công ty mà không có lý do chính đáng nên ra quyết định kỷ luật lao động sa thải với bà Thu, và bà Thu vắng mặt tại cuộc họp do thông báo 03 lần nhưng bà Thu không đến.

Đồng thời, theo bút lục số 39, 40, 41, công ty đã có biên bản xử lý kỷ luật lao động bà Thu ngày 14 tháng 8 năm 2016 về hình thức kỷ luật sa thải với bà Thu và ra Quyết định sa thải bà Thu ngày 15 tháng 8 năm 2016.

Như đã phân tích ở trên, việc công ty YD tự ý chuyển công việc của bà Thu mà không thông báo trước, không đảm bảo các quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2012 là vi phạm nghiêm trọng pháp luật lao động. Hơn nữa, với công việc mới này, điều kiện làm việc sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe của bà Thu, đặc biệt là trong hoàn cảnh bà Thu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Do đó, Công ty YD không thể viện dẫn lý do vì bà Thu không đồng ý với công việc mới, tự ý nghỉ việc quá 05 ngày và vắng mặt tại cuộc họp 03 lần để ra quyết định sa thải bà Thu. Trên thực tế, công ty YD đã không tạo điều kiện để bà Thu tiếp nhận công việc sau thời gian nghỉ thai sản, cụ thể:

Sau khi nghỉ thai sản, bà Thu đã có mặt tại công ty đúng thời gian quy định nhưng không được bảo vệ công ty cho vào. Quyết định thuyên chuyển công tác của bà Thu có hiệu lực từ ngày 05 tháng 01 năm 2016 nhưng đến tận 10h sáng cùng ngày hôm đó, bà Thu mới nhận được. Do quá bất ngờ với quyết định này và thực tế, với sức khỏe của một phụ nữ sau khi sinh, bà Thu không thể tiếp nhận công việc mới được điều chuyển nên đành phải ra về sau rất nhiều nổ lực để được tiếp tục làm việc tại Công ty YD.

Như vậy, có thể thấy, ở đây, công ty YD đã không có thiện chí tạo điều kiện để người lao động trở lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản bằng việc liên tục đưa ra các lý do, các cuộc họp xử lý kỷ luật dành cho bà Thu, mà không có lý do chính đáng; buộc bà Thu không thể tiếp nhận công việc mới và xem đó như là một lý do hợp lý để chấm dứt quan hệ lao động với bà Thu bằng một quyết định sa thải.

Ngoài ra, khoản 4, điều 155, Bộ Luật Lao Động 2012, trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, lao động nữ không bị xử lý kỷ luật lao động. Điểm d, khoản 4, điều 123, Bộ Luật Lao Động 2012, và điểm d, khoản 3, điều 29 Nội Quy Lao Động của chính công ty YD quy định cũng quy định: Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây: lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

Bà Thu nghỉ thai sản từ tháng 6 năm 2015, đến ngày 09 tháng 12 năm 2015, bà Thu trở lại làm việc, và hiện đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Do đó, công ty có hình thức kỷ luật sa thải với bà Thu là trái với điều 123 và điều 155 Bộ Luật Lao Động 2012 về hành vi không được xử lý kỷ luật lao động với người lao động đang nuôi con dưới 12 tháng.

Vì công ty sa thải bà Thu theo khoản 3, điều 125, Bộ Luật Lao Động 2012, nên căn cứ theo khoản 8, điều 36, Bộ Luật Lao Động 2012 thì đây là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 3, điều 125 của Bộ Luật Lao Động 2012. Tuy nhiên, việc sa thải người lao động như phân tích ở trên là trái pháp luật, nên theo điều 41 Bộ Luật Lao Động 2012, công ty đã đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật. Do đó, công ty phải thực hiện nghĩa vụ tại điều 42 Bộ Luật Lao Động 2012 đối với người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

Từ những căn cứ nêu trên tôi đề nghị Hội đồng xét xử xem xét chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:

-          Buộc bị đơn hủy Biên Bản Xử Lý Kỷ Luật Lao Động với hình thức kỷ luật sa thải đối với bà Thu;

-          Buộc bị đơn thanh toán toàn bộ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian bà Thu không được làm việc kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2015, tạm tính đến ngày 09 tháng 5 năm 2017 theo mức lương hàng tháng của bà Thu mà hai bên thống nhất là 20.939.000 đồng/tháng, tổng số là 20.939.000 đồng x 17 tháng = 346.681.000 đồng;

-          Buộc bị đơn bồi thường 02 tháng tiền lương theo Hợp Đồng Lao Động và theo khoản 1, điều 42, Bộ Luật Lao Động 2012: 02 tháng x 20.939.000 đồng = 40.786.000 đồng;

-          Thanh toán tiền trợ cấp thôi việc từ ngày 17 tháng 7 năm 2006 đến 31 tháng 12 năm 2008 được tính là 2,5 năm, tạm tính là 2,5 x ½ x 20.939.000 đồng = 25.491.250 đồng;

-          Và theo khoản 3, điều 42, Bộ Luật Lao Động 2012, bồi thường thêm 2 tháng tiền lương khi công ty không đồng ý nhận bà Thu trở lại làm việc và bà Thu đồng ý là: 2 x 20.939.000 đồng = 40.786.000 đồng;

-          Buộc công ty chốt sổ bảo hiểm xã hội cho bà Thu kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2015 đến khi có phán quyết của Tòa án.

 

Trên đây là toàn bộ những ý kiến và quan điểm của tôi nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn là bà Trần Thị Thu.

Tôi xin chân thành cảm ơn Hội Đồng Xét Xử đã lắng nghe.


PHẦN 4:

PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI THAM GIA DIỄN ÁN

 

          1.              Thư ký phiên tòa

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          2.              Chủ tọa phiên tòa      

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          3.              Hội thẩm nhân dân

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          4.              Đại diện Viện Kiểm Sát

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          5.              Nguyên đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          6.              Bị đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          7.              Người có quyền, nghĩa vụ liên quan

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          8.              Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          9.               Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

      10.              Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền, nghĩa vụ liên quan

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

 

 


Nhận xét

Đăng nhận xét

Bạn nào coi mà thấy sai sai hay muốn góp ý thì bình luận ở dưới đây hoặc ib cho mình qua Fb hay insta nha ^^

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hình sự - Bài tập - CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI

Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt Ver 2