Luật Môi trường - Nhận định
Câu nhận định
đúng, sai
1.
Luật Môi
trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác, quản
lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Sai
Luật
Môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh Trực
tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
VD:
Công ty A khai thác mỏ khoảng sản thì đây là quan hệ xã hội phát sinh Trực tiếp trong hoạt động khai thác thuộc phạm vi điều
chỉnh của Luật Môi trường.
VD:
Cũng công ty A đó sau khi khai thác khoáng sản thì bán cho công ty khác xuất khẩu
hoặc tự xuất khẩu ra nước ngoài, thì lúc này khoáng sản trở thành hang hoá và
do các pháp luật chuyên ngành khác điều chỉnh (Dân sự, Hành chính, Hình sự,…)
thì sẽ phát sinh gián tiếp nên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Môi trường.
2. Luật
Môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Sai.
Để được xem là một ngành
luật độc lập thì phải có: Đối tượng điều chỉnh riêng, phương pháp điều chỉnh
riêng biệt, nằm trong phạm vi một quốc gia.
Nhưng vì tính thống nhất của
môi trường nên đối tượng điều chỉnh của pháp luật Môi trường cũng đồng thời là
đối tượng điều chỉnh của pháp luật khác, có sự giao thoa.
VD: Trong luật Hành chính
(thanh tra, kiểm tra, xử phạt,..) Dân sự (BTTH) Hình sự (các tội phạm có
liên quan đến môi trường)
Môi trường không gói gọn
trong phạm vi một quốc gia mà do tính thống nhất nên nó còn có thể mang tính quốc
tế cho nên Luật môi trường là một lĩnh vực.
3.
Mọi
sự tác động của các chủ thể vào các yếu tố môi trường đều làm
phát sinh quan hệ pháp luật môi trường
Sai.
Sự tác động này phải đủ gây nguy hại hoặc đe doạ gây
nguy hại cho môi trường theo pháp luật quy định, cho nên trong những trường hợp
ngược lại thì sẽ không làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường.
VD: Hộ gia đình, cá nhân xả thải nước thải sinh hoạt
theo hệ thống cống, hoặc rác thải sinh hoạt thì không làm phát sinh quan hệ
pháp luật môi trường.
VD: Đất đai cũng là một loại tài nguyên, các hoạt động
như trồng trọt, chuyển nhượng, xây dựng nhà ở,… có tác động vào yếu tố môi trường
nhưng không làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường. Trường hợp chôn chất độc
hại, thải vào long đất làm thay đổi tính ổn định thì lại làm phát sinh quan hệ
pháp luật môi trường.
4.
Phát
triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại dựa trên cơ sở đảm bảo
cân đối, hài hòa giữa kinh tế - xã hội – môi trường.
Khoản 4 Điều 3 LMT
5. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường
gây ra là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Sai.
Trả tiền theo nguyên tắc
người gây ô nhiễm phải trả tiền là khi thực hiện hành vi hợp pháp do pháp luật
quy định và cho phép chủ thể làm việc đó.
Bồi thường thiệt
hại do ô nhiễm môi trường do hành vi không hợp pháp làm
ô nhiễm môi trường có lỗi của chủ thể.
6. Tiền
sử dụng đất là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Đúng.
Theo nguyên tắc người gây
ô nhiễm phải trả tiền thì những hành vi hợp pháp nằm trong giới hạn pháp luật
cho phép bao gồm các loại chủ thể: Khai thác, sử dụng, xả thả.
Gây ô nhiễm theo nghĩa rộng:
Tiền sử dụng đất nộp vì hành hợp pháp được pháp luật cho phép để có quyền sử dụng đất
7. Quyền
con người được sống trong một môi trường trong lành hiện nay chưa được ghi nhận trực tiếp trong Hiến pháp nước ta.
Sai.
NN tạo cơ sở để người dân
bảo vệ quyền được sống trong MT lành mạnh của mình thông qua những quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân như quyền khiếu nại, tố cáo, tự do cư trú, quyền
được BTTH, quyền tiếp cận thông tin, quyền được sống trong MT trong lành,…
CSPL: Điều 25, 43 và các Điều trong
Chương 2 Hiếp pháp 2013.
8.
Nguồn
của Luật Môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp
luật Việt Nam về môi trường.
Sai.
Nguồn của LMT gồm các VBPL có chưa đựng QPPL MT, cụ
thể:
• Các Điều ước quốc tế về môi trường.
• Các VB QPPL của VN về môi trường.
9.
Những
quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể không phải là đối
tượng điều chỉnh của Luật Môi trường.
Đúng.
Vì
các di sản văn hoá phi vật thể là các di sản có giá trị về tinh thần mà đối tượng
điều chỉnh của LMT là các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo.
CSPL:
khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật BVMT.
10. Báo cáo môi trường quốc gia và báo
cáo ĐTM đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập.
Sai.
Báo
cáo môi trường quốc gia do Bộ TNMT lập
báo
cáo ĐTM do chủ các dự án thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật BVMT
tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện. Chủ dự án này có thể là tổ chức,
các nhân hoặc CQNN.
Không
phải tất cả đều do CQNN có thẩm quyền lập.
CSPL: khoản 6 Điều 134, khoản
1 Điều 19 Luật BVMT.
11. Mọi báo cáo ĐTM của các dự án đầu
tư đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ
thẩm định.
Sai.
Thẩm
quyền thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư thuộc các CQNN có thẩm quyền tổ
chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm
định.
CSPL:
Điều 23 Luật BVMT, Điều 14 NĐ 18/2015.
12.
Mọi
báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc
tổ chức dịch vụ thẩm định.
Sai.
Thẩm
quyền thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư thuộc các CQNN có thẩm quyền tổ
chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm
định.
CSPL:
Điều 16 Luật BVMT, Điều 10 NĐ 18/2015.
Điều 23 Luật BVMT, Điều 14 NĐ
18/2015.
13.
Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định đồng thời là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo
cáo ĐTM.
Sai.
Thẩm
quyền thẩm định báo cáo ĐTM là CQ có thẩm quyền thẩm định.
Thẩm
quyền phê duyệt báo cáo ĐTM là thủ trưởng hoặc người đứng đầu CQ thẩm định.
CSPL: khoản
1 Điều 25 Luật BVMT.
14.
Pháp
luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu.
Sai.
Pháp
luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải.
Còn
nhập khẩu phế liệu vẫn được phép nếu đáp ứng đuợc các điều kiện cần thiết.
CSPL: khoản
9 Điều 7 và Điều 76 Luật BVMT.
15.
Mọi
tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
Sai.
Hoạt
động quản lý chất thải là một quá trình (khoản 15 Điều 3 Luật BVMT)
trong đó có Xử lý chất thải.
Cá
nhân tổ chức có đủ điều kiện và có giấy phép mới được xử lý chất thải nguy hại.
CSPL: khoản
2 Điều 90 Luật BVMT.
16.
Các
quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm không khí không phải
là đối tượng điều chỉnh của Luật Môi trường.
Sai.
Đối tượng điều chỉnh của LMT chính
là các mối quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản
lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Không khí ở đây cũng là yếu tố môi
trường (vật chất tự nhiên và nhân tạo - khoản 2, khoản 3 điều3 Luật BVMT)
Các quan hệ xã hội phát sinh trong
lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm không khí là các mối quan hệ xã hội phát sinh trực
tiếp trong hoạt bảo vệ các yếu tố môi trường.
Cho nên đây là đối tượng điều chỉnh
của LMT.
17.
Mọi
tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng.
Sai.
Quy chuẩn môi trường được áp dụng bắt
buộc.
Tiêu chuẩn môi trường được áp dụng
dựa trên nguyên tắc tự nguyện.
CSPL:
khoản
1 điều 23 và khoản 1 Điều 38 Luật TC và QCKT
18.
Tiêu
chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyện để bảo vệ
môi trường.
Sai.
Nếu
được viện dẫn trong văn bản QPPL, quy chuẩn kỹ thuật thì tiêu chuẩn có thể được
áp dụng bắt buộc.
CSPL:
khoản 1 Điều 23 Luật TC và QCKT
19. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công bố.
Sai.
Tiêu
chuẩn cơ sở do người đứng đầu tổ chức quy định tại khoản 3 điều 11 Luật TC và
QCKT tổ chức xây dựng và công bố để áp dụng trong các hoạt động của cơ sở.
CSPL: khoản
1 Điều 20 Luật TC và QCKT
20. Mọi quy chuẩn kỹ thuật môi
trường do Bộ TN và MT ban hành.
Sai
QCKT
địa phương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW ban hành.
CSPL: điểm
a khoản 2 Điều 27 Luật TC và QCKT
21.
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải giống nhau ở tất cả các tỉnh thành.
Sai.
Theo điểm a khoản 2 Điều 27 Luật
TC- QCKT thì đối với QCĐP thì do UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương xây
dựng và ban hành để áp dụng trong phạm vi quản lý của địa phương và cho phù hợp
với đặc điểm về địa lý khí hậu, thuỷ văn, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương. Cho nên QCĐP không giống
nhau ở các tỉnh thành/
22. Quy
chuẩn kỹ thuật môi trường có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nước.
Nhận
định sai.
Với quy chuẩn ký thuật quốc gia về
môi trường thì có hiệu lực ban hành trong phạm vi cả nước. Còn quy chuẩn kỹ thuật
địa phương có hiệu lực trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương ban hành QCKT đó.
CSPL:
khoản 3 Điều 34 Luật TC và QCKT
23. Mọi
thông tin môi trường đều phải được công khai.
Nhận
định sai.
Các thông tin quy định tại khoản 1
Điều 131 luật BVMT mà thuộc danh mục bí mật nhà nước thì không được công khai.
CSPL:
Khoản 1 Điều 131 LBVMT
24. Tất
cả các dự án do cơ quan Nhà nước thực hiện đều phải đánh giá môi trường chiến
lược.
Sai.
Đối tượng
phải đánh giá môi trường chiến lược theo Luật BVMT 2014 có những quy hoạch, kế
hoạch, chiến lược được quy định trong điều 13 Luật này. Cho nên dự án do cơ
quan nhà nước nếu không phải là một trong các đối tượng vừa được nếu thì sẽ không
phải ĐMC.
25. ĐMC
chỉ áp dụng đối với việc lập mới các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc Phụ
lục I Nghị định 18/2015/NĐ-CP
Nhận
định sai.
Vì việc điều chỉnh
lại các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
13 cũng là đối tượng áp phải ĐMC không phải lúc nào cũng áp dụng với việc lập mới.
CSPL:
điểm e khoản 1 Điều 13 Luật BVMT.
26. ĐMC
được thực hiện sau khi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
Nhận
định sai.
ĐMC được thực hiện đồng thời với quá
trình xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
CSPL:
khoản 2 Điều 14 Luật BVMT.
27. Mọi dự án đầu tư đều phải tiến
hành ĐTM trước khi đi vào hoạt động.
Nhận
định sai.
Vì việc ĐTM phải thực
hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án. Trước khi đi vào hoạt động sẽ có rất nhiều
thời điểm.
CSPL:
khoản 2 Điều 19 Luật BVMT.
28.Chủ dự án có thể tự lập báo cáo
ĐTM.
Nhận định đúng
Căn
cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật BVMT thì chủ dự án đầu tư thuộc các đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều 18 Luật BVMT có thể tự mình thực hiện đánh giá tác động
môi trường.
29. Tất cả các báo cáo ĐTM đều có
thể thẩm định thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan tổ chức có liên
quan.
Nhận định sai
Trường
hợp các dự án để kịp thời ứng phó với thiên tai, dịch bệnh có thể được thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ
quan, tổ chức có liên quan không nhất thiết phải thông qua hội đồng thẩm định.
CSPL:
khoản 5 Điều 14 Nghị định 18/2015, khoản 3 Điều 24 Luật BVMT.
30. Mọi trường hợp tăng quy mô,
công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trường so với
phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt đều phải lập lại báo cáo ĐTM.
Nếu xét điểm c khoản
1 Điều 20 Luật BVMT à đúng câu từ
Nhận định Đúng
Việc
thay đổi quy mô, công suất, thay đổi công nghệ này phải dẫn đến các công trình
bảo vệ môi trường không giải quyết được vấn đề môi trường gia tăng thì mới phải
lập lại báo cáo ĐTM.
CSPL:
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị
định 18/2015.
31. Hoạt động ĐTM kết thúc sau
khi chủ dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo
cáo ĐTM.
Nhận định sai
Hoạt
động ĐTM không kết thúc sau khi chủ dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo ĐTM nếu chủ dự án đầu tư thuộc quy định tại khoản 1 Điều 20
Luật BVMT thì chủ dự án đầu tư sẽ phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
-
Chủ đầu tư trước khi đưa dụ án vào vận hành phải thực hiện biện pháp BVMT theo
quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM; Báo cáo kết quả,…
CSPL:
khoản 1 Điều 20 và |Điều 26, Điều 27 Luật BVMT
32. Thực hiện báo cáo ĐTM là thực hiện ĐTM. ?
Nhận định sai (không chắc lắm)
Thực hiện báo cáo tác động môi trường
là thực hiện các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
Đánh giá tác động môi trường là việc
phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện
pháp bảo vệ môi trường khi phát triển dự án đó.
33. Kế hoạch bảo vệ môi trường chỉ
áp dụng đối với các dự án đầu tư không phải lập báo cáo ĐTM.
Nhận định sai
Các
đối tượng phải lâp kế hoạch bảo vệ môi trường không chỉ bảo gồm dự án đầu tư
không phải lập báo cáo ĐTM mà còn có các phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật đầu tư.
CSPL:
khoản 2 Điều 29 Luật BVMT.
34.Chất gây ô nhiễm chỉ có thể tồn
tại dưới dạng một chất hay một hợp chất.
Nhận định sai
Căn
cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật BVMT thì chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các
yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho
phép làm môi truường bị ô nhiễm.
Ví
dụ: như ô nhiễm tiếng ồn, rung, bức xạ, ánh sáng,..
35. Các hành vi làm biến đổi chất
lượng môi trường là hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Nhận định sai
Các
hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường
chính là suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
Căn cứ
vào khoản 9 Điều 3 Luật BVMT.
36. Bộ Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường.
Nhận định sai.
trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường trường
quốc gia và địa phương là của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
CSPL: khoản 4 Điều 141 Luật BVMT.
37. Chất thải có thể là chất gây ô
nhiễm.
Nhận định đúng.
(không cái nào rộng hơn cái nào – chéo nhau)
Theo
Điều 3 LTM
Khoản
12. Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác
Khoản
11. Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học
khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô
nhiễm.
Cho
thấy khi chất thải được thải vào môi trường ở và đạt tới một mức độ mà cao hơn
ngưỡng cho phép làm cho môi trưường bị ô nhiễm thì khi đó chất thải sẽ là chất
gây ô nhiễm
38. Quản lý chất thải là hoạt động
xử lý chất thải.
Nhận định sai.
Quản
lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu
gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
CSPL:
Khoản 15 Điều 3 LMT
39. Chủ nguồn chất thải nguy hại phải
lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Nhận định sai.
Chủ
nguồn chất thải nguy hại phải đăng ký chủ nguồn thải CTNH với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có sơ sở phát sinh
CTNT.
Cho
nên việc Chủ nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải
nguy hại tại Bộ Tài nguyên và Môi trường là
không phù hợp.
CSPL:
khoản 1 Điều 6 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU.
40. Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xử lý chất thải
nguy hại
Nhận định sai.
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép xử lý chất thải nguy hại trên phạm vi toàn quốc.
CSPL:
Khoản 2 Điều 10 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT
THẢI VÀ PHẾ LIỆU.
41. Một trong những điều kiện bắt
buộc để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là phải có báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt.
Nhận định sai.
Điểm
sai thứ nhất, phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ TNMT phê duyệt
không phải là bắt buộc nếu như có các hồ sơ, giấy
tờ thay thế quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 9 NĐ 38.
Điểm
sai thứ hai, có một số trường hợp không cần phải đáp ứng điều kiện là phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được
phê duyệt. Đó là những trường hợp đuọc quy định tại khoản 9 Điều 9 NĐ 38.
CSPL:
Khoản 1, 9 Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU.
42. Mọi trường hợp tổ chức cá nhân
có hoạt động xử lý chất thải nguy hại đều phải có Giấy phép xử lý chất thải
nguy hại.
Nhận
định sai.
Có
các trường hợp có hoạt động xử lý chất thải nguy hại nhưng không được coi
là cơ sở xử lý chất thải nguy hại và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý
chất thải nguy hại:
Chủ
nguồn thải tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu hồi năng
lượng từ chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh
chất thải nguy hại;
Cơ
sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đặt trong khuôn
viên để thực hiện việc tự xử lý và thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại cho
các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm).
CSPL:
khoản 10 Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU.
43. Việc nhập khẩu phương tiện giao
thông (Đã qa sử dụng) vào Việt Nam để
phá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm theo quy định của
pháp luật môi trường.
Nhận định sai.
Vì
nếu phương tiện giao thông (Đã qa sử dụng)
là tàu biển đã qua sử dụng phải đáp ứng QCKT môi trường, và được Chính phủ quy
định cụ thể điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng thì
trường hợp này không bị cấm.
CSPL: điểm
b khoản 2 và khoản 3 Điều 75 Luật BVMT.
44.
Chỉ
có tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất thì mới
được nhập khẩu phế liệu.
Nhận định sai.
Ngoài
tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu còn có tổ chức, cá nhân nhận ủy
thác cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nữa.
CSPL:
khoản 2 Điều 55 NĐ 38/2015.
45.
Mọi
sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi của tự
nhiên gây thiệt hại đều là sự cố môi trường.
Nhận
định sai.
Để có thể coi một sự cố
là sự cố môi trường thì sự cố đó phải gây ra hậu quả như gây ô nhiễm, suy thoái
hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. Cho nên các sự cố nếu không gây thiệt hại
giống như định nghĩa của cụm từ sự cố môi trường thì không được coi là sự cố
môi trường.
CSPL:
Khoản 10 Điều 3 LMT 2014.
46.
Chỉ
có tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường mới
có trách nhiệm khắc phục sự cố.
Nhận định sai.
Nếu
sự cố môi trường xảy ra do các sự kiện khách quan hoặc chưa xác định được
nguyên nhân gây ra thì trách nhiệm khắc phục thuộc về Ủy bản nhân dân các cấp
trong phạm vi, quyền hạn được pháp luật quy định.
CSPL:
Khoản 3 Điều 112 LMT 2014.
47.
Tài
nguyên rừng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
Sai.
Theo
Hiến pháp 2013 quy định thì đối với tài nguyên thiên nhiên rừng thì chủ sở hữu
duy nhất là toàn dân do Nhà nước đại diện quản lý.
Nếu
rừng sản xuất là rừng trồng thì thuộc sở hữu của chủ rừng - người được chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt đối với cây trồng vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng
do chủ rừng tự đâu tư trong thời hạn đuợc giao, được thuê để trồng rừng theo
quy định của pháp luật Bảo vệ và phát triển rừng và Dân sự.
CSPL:
Điều 53 HP2013, khoản 4, 5 Điều 3 Luật BVPTR.
48.
Chủ
rừng là chủ sở hữu đối với rừng.
Nhà nước - Sở hữu toàn dân
Cá nhân, tổ
chức được giao, cho thuê, giao đất để trồng rừng.
Nhận định sai.
CSPL:
Điều 53 HP 2013, Điều 5 LBVVPTR 2004.
49.
Chỉ
có Ủy ban nhân dân các cấp mới có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ,
phát triển rừng.
Nhận
định sai.
Nếu như quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ, phát triển rừng ở cấp toàn quốc thì thẩm quyền thuộc về Bộ trưởng
Bộ Tài Nguyên Môi trường.
CSPL:
khoản 1 Điều 17 LBVVPTR 2004.
50.
Tổ
chức kinh tế cũng được giao rừng không thu tiền sử dụng rừng để sản xuất kinh
doanh.
Nhận
định đúng.
Nhà nước chỉ giao rừng
không thu tiền sử dụng rừng cho tổ chức kinh tế nếu tổ chức kinh tế đó thực hiện
việc sản xuất giống cây rừng.
CSPL: Điểm a khoản 3 Điều
21 LBVVPTR 2004, Điều 63 Luật Đất đai.
51.
Chỉ
có Ban quản lý mới được Nhà nước giao rừng phòng hộ.
Nhận định sai
Nhà
nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng ngoài đối với các Ban quản lý rừng
phòng hộ mà còn có tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá
nhân đang sinh sống tại đó.
CSPL:
Khoản 2 Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
52.
Tổ
chức, cá nhân nước ngoài cũng có thể được Nhà nước giao rừng để sản xuất kinh
doanh
Nhận định sai
họ
chỉ có thể là chủ rừng khi được cho thuê rừng, cho thuê đất để phát triển rừng.
CSPL:
Khoản 7
Điều 5, khoản 4 Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
53.
Chủ
rừng sử dụng rừng với hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng rừng sẽ được bồi
thường khi Nhà nước thu hồi rừng.
Nhận định sai.
Có
trường hợp NN thu hồi rừng nhưng không được bồi thường.
VD:
Phần vốn đầu tứ có nguồn gốc từ NSNN:
CSPL:
Khoản 3 Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
54.
Pháp
luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thực
vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB.
Nhận định sai
Theo
NĐ 32/2006, các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB bị
nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại. Trong nhận định trên chỉ
đề cập đến “gây nuôi” mà không chỉ rõ vì mục đích gì. Nếu vì mục đích nuôi trồng,
nhân giống, bảo tồn thì pháp luật không cấm. Còn nuôi vì mục đích thương mại
thì bị nghiêm cấm.
CSPL:
Điểm a khoản 2 Điều 2, điều 8 NĐ 32/2006
55.
Mọi
trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm theo quy định của pháp luật.
Nhận định sai
Vì
nếu các thực, động vật rừng ở nhóm I này được khai thác vì mục đích nghiên cứu
khoa học, quan hệ hợp tác quốc tế và không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc
bảo tồn các loài đó trong tự nhiên thì được pháp luật cho phép.
CSPL:
Khoản 1, 2 Điều 9 NĐ 32/2006
56.
Khi
động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân thì họ có quyền
bẫy, bắn ngay lập tức để tự vệ.
Nhận định sai
Nếu
động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản của người dân thì phải áp dụng
các biện pháp xua đuổi không gây tổn hại đến động vật rừng. Nếu biện pháp xua
đuổi không hiệu quả thì báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định cho
phép bẫy, bắn tự vệ để bảo vệ tính mạng.
CSPL:
Điều 11 NĐ 32/2006
57.
Nguồn lợi thủy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
Nhận định sai
Nhà
nước sở hữu đối với nguồn lợi thủy sản sống ở các vùng nước tự nhiên và nguồn lợi
thủy sản được nuôi trồng bằng vốn của nhà nước.
sở hữu của Tổ chức, HGĐ, cá nhân: đối với
nguồn lợi thuỷ sản do tự bỏ vốn ra nuôi trồng trên vùng đất có mặt
nước hoặc vùng biển được nhà nước giao cho thuê.
58.
Pháp
luật Việt Nam khuyến khích hoạt động đánh bắt thủy sản gần bờ để đảm bảo hiệu
quả kinh tế.
Nhận định sai
Nhà
nước có chính sách đông bộ về mọi mặt như phương tiện liên lạc, dịch vụ hậu cần,…
để khuyến khích tổ chức, cá nhân phát triển khai thác xa
bờ.
CSPL:
Theo khoản 1 Điều 12 Luật Thủy sản.
59.
Mọi trường hợp đánh bắt thủy sản đều bắt buộc
phải có Giấy phép theo quy định của Luật Thủy sản.
Nhận định sai.
Cá
nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có trọng tải dưới
0.5 tấn hoặc không sử dụng tàu cá thì không bắt buộc phải có Giấy phép
khai thác thủy sản.
CSPL:
Khoản 1 Điều 16 Luật Thủy sản
60.
Mọi
nguồn nước tồn tại trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều là
tài nguyên nước và chịu sự điều chỉnh của Luật Tài nguyên nước.
Nhận định sai.
Nước
khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật khoáng sản chứ
không phải của Luật Tài nguyên nước.
CSPL:
Khoản 2 Điều 1 Luật Tài nguyên nước.
Điều 1 Luật khoáng sản.
61.
Mọi
trường hợp tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước đều phải được cơ quan
có thẩm quyền cấp phép xả thải.
Nhận định sai
Tổ
chức, cá nhân xả thải với quy mô nhỏ và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng
xạ thì không phải xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
CSPL:
Khoản 3, 5 Điều 37 Luật Tài nguyên nước
62.
Mọi
trường hợp khai thác tài nguyên nước đều phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
Nhận định sai
Tổ
chức, cá nhân chỉ phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong trường
hợp khai thác nước để phát điện nhằm mục đích thương mại; khai thác nước để phục
vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp; khai thác nước dưới
đất để trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy sản tập trung
với quy mô lớn.
CSPL:
Khoản 1 Điều 65 Luật Tài nguyên nước
63.
Tổ
chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản phải ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
theo quy định của pháp luật.
Nhận định sai
Hoạt
động khoáng sản bao gồm: thăm dò và khai thác.
Chỉ
tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản mới phải
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
CSPL:
khoản 5 Điều 2, Khoản 3 Điều 30 Luật
khoáng sản
64.
Mọi
trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều
thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Nhận định sai
Ngoài
ra, còn có thể do CQNN có thẩm quyền lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản chứ không nhất định phải thông qua đấu giá mới được cấp phép.
CSPL: điểm
a khoản 2 Điều 40 Luật khoáng sản.
65.
Tổ
chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì đương nhiên có quyền
chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đó.
Nhận định sai
Điểm
sai thứ nhất, Tổ chức, cá nhân chỉ chuyển nhựợng quyền khai thác khoáng sản,
chứ không được chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản.
Điểm
sai thứ hai, ngoài việc đã đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì
còn phải có điều kiện khác là đã hoàn thành công tác xây dựng cơ
bản, đưa mỏ vào khai thác thì mới có quyền chuyển quyền khai thác
khoáng sản.
CSPL:
khoản 1 Điều 66 Luật khoáng sản.
66.
Mọi
trường hợp khai thác khoáng sản đều phải có giấy phép khai thác khoáng sản
Nhận định sai
Hộ
gia đình kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này được phép khai
thác khoáng sản làm vật liệu thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có
đủ điều kiện do chính phủ quy định.
“Điều 23. Điều kiện của hộ kinh doanh được khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản
Hộ
kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Khoáng sản được cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1.
Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng
phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố
nơi có khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng
nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp.
2.
Có bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
3.
Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai
thác khoáng sản.
4.
Quy mô công suất khai thác không quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản
nguyên khai/năm.”
Như
vậy Hộ gia đình kinh doanh khai thác khoáng sản đáp ứng các điều kiện do chính
phủ quy định thì không cần phải có giấy phép khai thác khoáng sản.
CSPL:
Theo khoản 3 Điều 52 Luật khoáng sản và Điều 23 NĐ 15/2012 NĐ/CP
67.
Tất
cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nước.
Nhận định sai
Nếu
rừng sản xuất là rừng trồng thì thuộc sở hữu của chủ rừng - người được chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt đối với cây trồng vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng
do chủ rừng tự đâu tư trong thời hạn đuợc giao, được thuê để trồng rừng theo
quy định của pháp luật Bảo vệ và phát triển rừng và Dân sự.
CSPL:
khoản 4, 5 Điều 3 Luật BVPTR
sở hữu của Tổ chức,
HGĐ, cá nhân:
đối với nguồn lợi thuỷ sản do tự bỏ vốn ra nuôi trồng trên vùng đất
có mặt nước hoặc vùng biển được nhà nước giao cho thuê.
68. Bộ Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyên môn đối với tất cả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Nhận định sai
vì
tài nguyên rừng,
thuỷ sản - Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước chính
phủ thực hiện việc thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng
trong cả nước.
CSPL: Khoản
2 Điều 8 luật bảo vệ và phát triển rừng. Điều 3 NĐ 23/2006/NĐ-CP cũng có quy định
về điều này.
Điều 52 Luật thuỷ
sản.
69.
Bộ Công thương là cơ quan quản lý nhà nước về nước khoáng thiên nhiên
Nhận
định sai
Nước khoáng thiên nhiên là khoáng sản
quy định tại Điều 1 Luật khoáng sản do đó Bộ Tài nguyên và môi trường chịu
trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm
vi cả nước.
CSPL: Điều 80 luật khoáng sản, NĐ
25/2008 ngày 04/03/2008.
70.
Mọi chủ thể khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên.
Nhận
định sai.
Đối tượng chịu thuế tài nguyên
thiên nhiên chỉ bao gồm các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật thuế tài nguyên
và Điều 2 TT 152/2015 TT/BTC do đó khi chủ thể khai thác các tài nguyên thuộc đối
tượng chịu thuế tài nguyên thì mới phải nộp thuế tài nguyên.
1.
Khoáng sản kim loại.
2.
Khoáng sản không kim loại.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5.
Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6.
Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
8.
Yến sào thiên nhiên.
9.
Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.”
71.
Tất cả các loại rừng đều có thể được giao cho các ban quản lý.
Nhận
định sai
Vì đối với rừng đặc dụng thì chỉ
giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng.
Rừng phòng hộ thì được giao cho ban
quản lý rừng phòng hộ.
còn rừng sản xuất thì ban quản lý rừng
phòng hộ có thể được giao nếu rơi vào trường hợp, rừng sản xuất xen kẽ trong rừng
phòng hộ đã giao cho ban quản lý. Như vậy không phải loại rừng nào cũng được
giao cho các ban quản lý khác nhau, mà nó được giao cho những ban quản lý có chức
năng nhất định đối với từng lọai rừng.
Giả sử rừng sản xuất không xen kẽ
trong rừng phòng hộ đã giao cho ban quản lý thì sẽ không được giao cho ban
quản lý.
CSPL:
Điều 24 Luật bảo vệ và phát triển rừng.
72.
Động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm là tang vật của các vụ vi phạm đều được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đem bán đấu giá.
Nhận
định sai
vì nếu thực vật, động vật sống tạm giữ trong quá trình xử lý phải được chăm sóc
cứu hộ phù hợp và bảo đảm về các điều kiện an toàn.
Trường hợp thực vật, động vật sống tạm giữ được cơ quan kiển dịch xác nhận là bị bệnh có nguy cơ lây thành dịch phải
tiêu hủy ngay theo các quy định hiện hành của pháp luật
CSPL:
Khoản 2 điều 10 NĐ 32/2006 NĐ-CP.
73.
Mọi
tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước đều phải nộp phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
Sai.
Đối
tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc Điều 2 NĐ Số: 25/2013/NĐ-CP:
“1.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công
nghiệp và nước thải sinh hoạt.
2.
Nước thải công nghiệp là nước từ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến nông sản,
lâm sản, thủy sản xả thải ra môi trường.
3.
Nước thải sinh hoạt là nước từ các hộ gia đình, tổ chức khác không thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều này xả thải ra môi trường.”
Nếu
tổ chức, cá nhân không xả nước thải này ra môi trường nước thải thuộc Điều 2
NĐ Số: 25/2013/NĐ-CP thì không
phải nộp phí bảo vệ môi trường.
74.
Một
hành vi vi phạm pháp luật môi trường chỉ có thể xử lý hành chính.
Sai.
Luật
BVMT không quy định chế tài cụ thể đối với từng hành vi vi phạm, tuỳ
vào tính chất của hành vi vi phạm pháp luật môi trường mà người vi
phạm có thể xử lý kỷ luật hay truy cứu trách nhiệm hình sự.
CSPL:
Luật cán bộ, công chức, Chương XIX BLHS 2015.
75.
Tranh
chấp do ô nhiễm môi trường gây ra là dạng tranh chấp về bồi thường thiệt hại
ngoài hợp đồng.
Sai.
Tranh
chấp môi trường là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ
thể khai thác, hưởng dụng và BVMT.
Các
dạng tranh chấp môi trường:
-
Tranh chấp về quyền, trách nhiệm
BVMT trong khai thác, sử dụng thành phần môi trường.
-
Tranh chấp về xác định nguyên nhân
gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố.
-
Tranh chấp về trách nhiệm xử lý,
khắc phục hậu quả, BTTH do ô nhiễm môi trường, suy thoái, sự cố môi
trường.
76.
Mọi
tranh chấp môi trường đều phải giải quyết bằng con đường Tòa án.
Sai.
Một
trong các nguyên tắc giải quyết tranh chấp môi trường khuyến khích các
bên tranh chấp thương lượng và hoà giải ngay tại cơ sở.
Đây
không chỉ là nguyên tắc được áp dụng để giải quyết các tranh chấp
môi trường mà còn được coi là nguyên tắc chung để giải quyết các
tranh chấp phi hình sự. Nguyên tắc này được xây dựng trên cơ sở tôn
trọng ý kiến, lợi ích của các bên tranh chấp cũng như lợi ích của
xã hội, hướng các chủ thể cùng
nhau bàn bạc thoả thuận để đi đến thống nhất phương án giải bất
đồng giữa họ và tự nguyện thực hiện phương án đó.
77.
Tranh
chấp môi trường xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam thì chỉ áp dụng pháp luật Việt
Nam để giải quyết.
Đúng.
78.
Luật quốc
tế về môi trường chỉ bảo vệ những yếu tố môi trường nằm ngoài phạm vi chủ quyền
và quyền tài phán quốc gia.
Sai.
Luật
quốc tế về môi trường còn điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia,
chủ thể khác của luật quốc tế nhằm ngăn chặn, khắc phục, loại trừ
những tác động xấu xảy ra cho môi trường của mỗi
quốc gia.
79.
Tất cả
các quốc gia không được phép thực hiện những hành động trong phạm vi chủ quyền
nếu hành động đó gây phương hại đến lợi ích chung của môi trường hay lợi ích
môi trường của quốc gia khác.
Đúng.
Vì
môi trường là một thể thống nhất. Việc BVMT không bị chia cắt bở biên
giới quốc gia, địa giới hành chính. Điều này có nghĩa là trên phạm
vi toàn cầu các quốc gia cần phải có sự hợp tác để BVMT chung.
80.
Theo luật quốc tế về môi trường, quốc gia chỉ
có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm luật pháp quốc tế gây
ra.
Sai.
Ngoài
trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm luật pháp quốc tế gây ra.
Thì
còn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi pháp quốc tế không cấm gây ra.
81.
CFC
không phải là chất gây nên hiệu ứng nhà kính mà là chất làm suy giảm tầng ôzôn.
Khi CFC đạt tới thượng tầng khí quyển chúng sẽ
được các tia cực tím phân huỷ. Tốc độ phân huỷ CFC sẽ rất nhanh nếu tầng ôzôn bị tổn thương và các bức xạ cực tím tới được những tầng khí quyển thấp hơn.
82.
Các chất ODS đều có hệ số phá hủy tầng ôzôn giống
nhau.
83.
Các
quốc gia thành viên Công ước Khung đều có nghĩa vụ cắt giảm khí nhà kính giống
nhau.
Sai.
Một trong ba căn cứ cắt giảm và loại bỏ hoàn toàn việc sản xuất và
tiêu thụ các chất ODS là: Căn cứ vào trình độ phát triển của các quốc gia thành
viên. Nguyên tắc này cũng được cụ thể hoá trong Công ước viên. Theo đo các quốc
đang phát triển và chậm phát triển có quyền trì hoãn 10 việc thực hiện công ước.
84.
Công
ước CITES về buôn bán các giống loài hoang dã nguy cấp chỉ bảo vệ những giống
loài hoang dã, nguy cấp thông qua việc kiểm soát buôn bán cây, con vật sống nằm
trong danh mục.
85.
Công
ước CITES cấm hoạt động gây nuôi các mẫu vật trong danh mục.
86.
Sau
khi thẩm định hồ sơ đề cử của một tài sản, Ủy ban di sản thế giới sẽ ra quyết định
đưa hoặc không đưa một tài sản đề cử vào danh sách di sản thế giới.
Nhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóa