NGHIÊN CỨU THỦ TỤC THAY ĐỔI CON DẤU DOANH NGHIỆP CÓ GẮN LOGO

Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com


I. DẪN NHẬP

Hiện nay, có khá nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam đã đưa logo Công ty vào trong con dấu và được pháp luật chấp nhận. Điển hình như các Doanh nghiệp sau:

X`

Tên Công ty

Mẫu Dấu

1

Tập Đoàn Vingroup – Công ty CP

 

2

Công ty TNHH Hàng không Tre Việt (Bamboo Airway)

 

3

Tập đoàn Hưng Thịnh – Công ty CP

Bảng 1. Danh sách các Doanh nghiệp đăng ký con dấu có gắn logo của Công ty

Với mong muốn mang dấu ấn riêng và ấn tượng về thương hiệu PQLand, Ban Giám đốc đã có chỉ đạo nghiên cứu pháp luật và thủ tục để đăng ký thay đổi mẫu dấu của Công ty.

 

Mẫu Con dấu cũ

Mẫu Con dấu mới (tham khảo)

Bảng 2. Mẫu con dấu trước và sau khi thay đổi

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

-       Luật Doanh nghiệp 2014 (Điều 44. Con dấu của doanh nghiệp)

-       Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Doanh nghiệp (Điều 12, 14, 15)

-       Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Điều 34. Thông báo sử dụng, thay đổi, huy mẫu con dấu)

-       Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (khoản 10 Điều 1)

-       Thông tư 25/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-9 - Mẫu thông báo thay đổi mẫu con dấu doanh nghiệp)

III. CÁC NỘI DUNG CHÍNH

1. NHỮNG THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN CON DẤU

Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp quy định:

“1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Mã số doanh nghiệp.”

Tên doanh nghiệp ở đây là tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt không phải tên Viết tắt. Luật không quy định phải in tên doanh nghiệp ở giữa con dấu như mẫu dấu cũ nên có thể để ở viền con dấu.

Ngoài ra quy định này cũng cho thấy khi được Phòng ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên như thế nào thì khi khắc dấu phải khắc đúng như vậy. Nếu trong tên công ty được viết tắt cụm “Cổ phần = CP” hoặc “Trách nhiệm hữu hạn = TNHH” thì trên con dấu cũng phải ghi đúng như vậy.

2. QUY ĐỊNH VỀ THAY ĐỔI MẪU CON DẤU

Căn cứ Điều 12 Nghị định 96/2015/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số Điều của Luật Doanh Nghiệp, quy định như sau:

Điều 12. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đng thành viên đi với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần quyết đnh số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:

a) Mu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.

b) Số lượng con dấu.

c) Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

2. Mu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

3. Thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanh nghiệp trong nội dung mẫu con dấu thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Khoản 1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp. Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp, trừ các trường hp quy định tại Điều 14 Nghị định này.

  Căn cứ khoản 1, 2 Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, quy định như sau:

“1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu với hình thức và nội dung như nhau.

2. Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:

a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;

b) Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.”

è Từ các Điều khoản trên, rút ra được một số kết luật như sau:

Thứ nhất, Doanh nghiệp quyết định về số lượng con dấu. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu chứ không phải chỉ một con dấu như trước đây. Tất cả những con dấu của doanh nghiệp phải giống nhau về hình thức và nội dung.

Thứ hai, Doanh nghiệp quyết định hình thức của con dấu.

ü  Hình dáng: Con dấu có thể có hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật, hình thang, hình thoi, hình elip, hình trái tim hay các hình đa giác khác. Con dấu có thể có hình hoa, hình bướm, hình cá, hình chim tuỳ ý.

ü  Màu sắc: Con dấu có thể sử dụng bất kỳ màu mực gì: Xanh, đỏ, tím, vàng, cam, đen

ü  Kích thước: Con dấu có thể nhỏ hay to đều được.

Thứ ba, Doanh nghiệp quyết định về nội dung con dấu. Ngoài nội dung bắt buộc là tên và mã số doanh nghiệp, con dấu có thể có nội dung khác. Doanh nghiệp có thể thêm vào con dấu các nội dung như logo, slogan hay những nội dung khác miễn không vi phạm các quy định tại Điều 14 Nghị định 96/2015/NĐ-CP.

“Điều 14. Hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu

1. Doanh nghiệp không được sử dụng những hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu sau đây trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu:

a) Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

b) Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.

c) Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ quy định Khoản 1 Điều này, pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan khi sử dụng hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu. Tranh chấp giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan về từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh sử dụng trong nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp được giải quyết tại Tòa án hoặc trọng tài. Doanh nghiệp phải chấm dứt việc sử dụng con dấu có từ ngữ, ký hiệu hoặc hình ảnh vi phạm quy định tại Điều này và chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh theo quyết định có hiệu lực thi hành của Tòa án hoặc trọng tài.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm thẩm tra nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp khi giải quyết thủ tục thông báo mẫu con dấu cho doanh nghiệp.”

3. THỦ TỤC THAY ĐỔI CON DẤU CÔNG TY

-       Bước 1: Doanh nghiệp tự khắc con dấu mới hoặc thuê dịch vụ khắc dấu mới;

-       Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu mới trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Hình thức nộp hồ sơ Online. Cần chuẩn bị tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng nhập nộp hồ sơ;

4. THÀNH PHẦN HỒ SƠ THÔNG BÁO THAY ĐỔI:

-       Mẫu Phụ lục II-9-Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/ số lượng con dấu của doanh nghiệp/ chi nhánh/ văn phòng đại diện

-       Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao);

-       Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu PQLand (bản sao, không cần thiết)

-       Chứng minh nhân dân, kèm giấy giới thiệu/ Giấy ủy quyền;

5. THỜI GIAN THỰC HIỆN

-       Thời gian khắc con dấu mới: 01 ngày làm việc

-       Thời gian thông báo mẫu dấu doanh nghiệp: 02 ngày làm việc kể từ khi đăng tải;

6. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI THAY ĐỔI CON DẤU CÔNG TY

-       Trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 làm con dấu mới theo quy định tại Nghị định này thì phải nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Cơ quan công an cấp giấy biên nhận đã nhận lại con dấu tại thời điểm tiếp nhận lại con dấu của doanh nghiệp. (khoản 2 Điều 15 Nghị định 96/2015/NĐ-CP)

è không thuộc trường hợp phải nộp lại con dấu cũ

-       Trường hợp thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu qua mạng điện tử, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ thông báo mẫu dấu bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh (khoản 10 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP)

è Sau khi nộp online xong là kết thúc thủ tục.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu ver 2

Hình sự - Bài tập - CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI

Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt Ver 2