Luật sư - Dân sự - Ho so 13 - Công ty Kim Lân - Công ty Nhật Linh ver 3

Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com


 

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN

MÔN: KỸ NĂNG THAM GIA GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN DÂN SỰ

 

 

 

DIỄN ÁN LẦN 3

HỒ SƠ VỤ ÁN DÂN SỰ:

TRANH CHẤP KIỆN ĐÒI NỢ TIỀN HÀNG

NGUYÊN ĐƠN: CÔNG TY TNHH KIM LÂN

BỊ ĐƠN: CÔNG TY TNHH NHẬT LINH

 

 

 

 

Họ và tên:

Sinh ngày:

SBD:

Lớp:

 

 


 

PHẦN I: NỘI DUNG VỤ ÁN

 

1.             Tóm tắt vụ việc

 

-                Quan hệ tranh chấp: Tranh chấp kiện đòi nợ tiền hàng

 

-                Nguyên đơn:

 

·               Công ty TNHH Kim Lân

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Thanh Khương, Thuận Thành, Bắc Ninh.

Đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Anh Tuấn

 

-                Bị đơn:

 

·               Công ty TNHH Nhật Linh

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Thanh Khương, Thuận Thành, Bắc Ninh.

Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Chí Linh.

 

Ngày 02/01/2015 Công ty TNHH Kim Lân (Kim Lân) và Công ty TNHH Nhật Linh (Nhật Linh) có ký Hợp đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL (“Hợp Đồng”) với nội dung thỏa thuận về các nguyên tắc cơ bản về việc thực hiện cung ứng hàng hóa giữa Kim Lân (Bên bán) và Nhật Linh (Bên mua).

 

Ngày 25/2/2016 Kim Lân và Nhật Linh có lập Biên bản Đối chiếu công nợ Nhật Linh đã xác nhận số tiền còn nợ Kim Lân là 3.250.319.430 đồng (tính đến 31/12/2015).

 

Ngày 08/05/2016 Kim Lân và Nhật Linh có lập Biên bản Đối chiếu công nợ đã xác nhận số tiền còn nợ Kim Lân là 3.177.970.970 đồng (tính đến 30/04/2016).

 

Ngày 9/5/2016 Kim Lân gửi công văn số 0506/ĐN/CN đến cho Nhật Linh về việc về việc yêu cầu thanh toán Nhật Linh số nợ tiền hàng là 3.270.212.570 đồng.

 

Ngày 17/05/2016 Nhật Linh và Kim Lân có tiến hành họp để giải quyết về những vấn đề: (i) các bên thống nhất Nhật Linh sẽ tiến hành liệt kê tài sản trên đất của Kim Lân để hai bên tiến hành ký xác nhận; (ii) Nhật Linh cam kết sẽ thanh toán tiền hàng cho Kim Lân với lộ trình và phương thức đã định. Sau khi cuộc họp kết thúc, các bên đã lập thành Biên bản làm việc và cùng ký xác nhận.

 

Ngày 23/05/2016 và ngày 27/05/2016 Nhật Linh đã gửi Công văn số 76 và Công văn số 77 đến Kim Lân với nội dung: (i) thông báo trả nợ mỗi tuần 300 triệu vào thứ 6 hàng tuần cho đến hết, dự kiến kết thúc thanh toán đến ngày 30/07/2016; (ii) Nhật Linh và Kim Lân phối hợp kiểm kê, thông kê danh sách tài sản và ký xác nhận.

 

Ngày 07/06/2016: Nhật Linh có công văn 87/CV-NL thể hiện không trả nợ cho phía Kim Lân

 

Ngày 10/07/2016 Kim Lân nộp Đơn khởi kiện Nhật Linh tại Tòa án huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

 

Ngày 21/08/2016 Tòa án huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ra thông báo thụ lý vụ án số 05/2016/TB-TLVA ngày 21/08/2016.

 

Ngày 03/09/2016 Tòa án Thuận Thành Tổ chức phiên họp kiểm tra về việc, giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.

 

Ngày 25/09/2016 Kim Lân có Đơn xin tạm đình chỉ giải quyết vụ án để tiến hành tự hòa giải với Nhật Linh. Tòa đã ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.

 

Ngày 15/10/2016 Nhật Linh đã gửi Công văn 144/CV-NL yêu cầu Kim Lân thực hiện theo biên bản thỏa thuận 17/05/2016, nếu không thực hiện thì không đồng ý thỏa thuận.

 

Ngày 18/10/2016 Kim Lân văn bản yêu cầu Tòa án Thuận Thành tiếp tục giải quyết vụ án.

 

Ngày 28/10/2016 Tòa án Thuận Thành tiếp tục giải quyết vụ án.

 

Ngày 17/11/2016 Nhật Linh có nộp Đơn phản tố có nội dung yêu cầu Kim Lân ký và hoàn trả toàn bộ tài sản của Nhật Linh trên đất của Kim Lân.

 

Ngày 22/11/2016 Tòa án ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

 

Ngày 17/12/2016 Nhật Linh có nộp Đơn đề nghị Tòa án đình chỉ vụ án trả lại đơn khởi kiện do Số tiền Kim Lân yêu cầu thanh toán đã có 1 khoản Nhật Linh đã thực hiện thanh toán so với bản đối chiếu ngày 25/2/2016. Ngoài ra, Bản đối chiếu công nợ ngày 8/5/2016 thì các bên không có ký tên đóng dấu. Do đó dẫn đến số tiền theo các bản công nợ và trong đơn khởi kiện là không đúng.

 

Ngày 26/12/2016 Tòa án huyện Thuận Thành ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử.

 

2.             Chuẩn bị chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn

 

-                Yêu cầu Nhật Linh phải thanh toán cho Kim Lân thanh toán số tiền nợ gốc là 3.270.212.570 đồng và tiền lãi theo theo quy định pháp luật:

 

·               Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

 

·               Hợp đồng nguyên tắc;

 

·               Tất cả các Phiếu nhập kho;

 

·               Ủy nhiệm chi;

 

·               Biên bản đối chiếu Công nợ ngày 25/2/2016;

 

·               Công văn 0506 ĐN/CV của Công ty TNHH Kim Lân gửi Công ty TNHH Nhật Linh;

 

·               Biên bản làm việc;

 

·               Biên bản giao nhận tài liệu chứng cứ;

 

·               Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí của Tòa án;

 

·               Thông báo về việc thụ lý vụ án;

 

·               Biên bản giao nhận thông báo về thụ lý vụ án;

 

·               Bản tự khai của đương sự;

 

·               Giấy ủy quyền;

 

·               Văn bản ghi ý kiến;

 

·               Biên bản giao;

 

·               Biên bản kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ;

 

·               Biên bản hòa giải;

 

·               Công văn Công ty TNHH Nhật Linh gửi Tòa án;

 

·               Công văn Công ty TNHH Kim Lân gửi Công ty TNHH Nhật Linh ngày 15/10/2016;

 

·               Công văn Công ty TNHH Kim Lân gửi Công ty TNHH Nhật Linh;

 

·               Công văn Công ty TNHH Kim Lân gửi Tòa án;

 

·               Biên bản giao Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự.

 

-                Yêu cầu bác yêu cầu phản tố của Bị đơn với nội dung yêu cầu Kim Lân ký và hoàn trả toàn bộ tài sản của Nhật Linh:

 

·               Đơn đề nghị của Đại diện Công ty TNHH Nhật Linh gửi Tòa án;

 

·               Thông báo về việc yêu cầu phản tố;

 

·               Văn bản ghi ý kiến về yêu cầu phản tố của Công ty TNHH Nhật Linh;

 

·               Biên bản lấy lời khai của người đại diện của các đương sự;

 

·               Bảng kê khai tài sản đề nghị phong tỏa;

 

·               Công Văn Công ty TNHH Nhật Linh gửi VKS, Tòa án, Công an;

 

·               Biên bản giao nhận văn bản ý kiến về yêu cầu phản tố;

 

·               Công văn Công ty TNHH Nhật Linh gửi Tòa án;

 

·               Biên bản ghi lời khai của đương sự;

 

·               Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời;

 

·               Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm;

 

·               Biên bản giao Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

 

·               Quyết định đưa vụ án ra xét xử.

 

PHẦN II: DỰ KIẾN NỘI DUNG HỎI

 

1.             Hỏi bị đơn

 

-                Số tiền Công ty Nhật Linh nợ Công ty Kim Lân là bao nhiêu?

 

-                Bị đơn có đồng ý với số tiền Công ty Nhật Linh còn nợ Công ty Kim Lân theo các biên bản đối chiếu công nợ không?

 

-                Bị đơn đã nhận đủ hàng hóa do Công ty Kim Lân cung cấp chưa?

 

-                Bị đơn hãy kê khai lại rõ ràng các tài sản còn trên đất của Công ty Kim Lân và giá trị của các tài sản đó?

 

-                Ngoài quan hệ mua bán hàng hóa, thì giữa Công ty Nhật Linh và Công ty Kim Lân có tồn tại quan hệ hợp tác nào không?

 

-                Công ty Nhật Linh có ký và xác nhận vào các biên bản đối chiếu công nợ không?

 

-                Tại sao công ty Nhật Linh lại sử dụng mặt bằng của Công ty Kim Lân?

 

2.             Hỏi nguyên đơn

 

-                Công ty Kim Lân đã giao hàng và xuất hóa đơn, chứng từ đầy đủ cho Công ty Nhật Linh chưa?

 

-                Sau thời điểm xác nhận công nợ, Công ty Nhật Linh có trả nợ tiếp không?

 

-                Nguyên đơn có yêu cầu tính lãi đối với số tiền nợ không?

 

-                Kim Lân có đồng ý với yêu cầu của Nhật Linh trong việc xác định giá trị tài sản còn lại trên đất để cấn trừ nghĩa vụ trả nợ không?

 

PHẦN III: LUẬN CỨ BẢO VỆ NGUYÊN ĐƠN

 

Mở đầu:

 

Kính thưa HĐXX,

Thưa đại diện VKS,

Thưa quý luật sư đồng nghiệp,

Tôi tên là ……………, đến từ Công ty luật ………………và cộng sự thuộc Đoàn luật sư TP. Hồ Chí Minh, là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Công ty TNHH Kim Lân (“Kim Lân”) – Nguyên đơn trong phiên xét xử sơ thẩm hôm nay.

 

Nội dung:

 

Qua quá trình nghiên cứu hồ sơ vụ án và diễn biến phiên tòa hôm nay, tôi xin tóm tắt sơ lược về vụ việc như sau:

 

Ngày 02/01/2015 Công ty TNHH Kim Lân (Kim Lân) và Công ty TNHH Nhật Linh (Nhật Linh) có ký Hợp đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL (“Hợp Đồng”) với nội dung thỏa thuận về các nguyên tắc cơ bản về việc thực hiện cung ứng hàng hóa giữa Kim Lân (Bên bán) và Nhật Linh (Bên mua).

 

Ngày 25/2/2016 Kim Lân và Nhật Linh có lập Biên bản Đối chiếu công nợ Nhật Linh đã xác nhận số tiền còn nợ Kim Lân là 3.250.319.430 đồng (tính đến 31/12/2015).

 

Ngày 08/05/2016 Kim Lân và Nhật Linh có lập Biên bản Đối chiếu công nợ đã xác nhận số tiền còn nợ Kim Lân là 3.177.970.970 đồng (tính đến 30/04/2016).

 

Ngày 9/5/2016 Kim Lân gửi công văn số 0506/ĐN/CN đến cho Nhật Linh về việc về việc yêu cầu thanh toán Nhật Linh số nợ tiền hàng là 3.270.212.570 đồng.

 

Ngày 17/05/2016 Nhật Linh và Kim Lân có tiến hành họp để giải quyết vấn đề trả nợ của Nhật Linh. Qua trao đổi, các bên thống nhất rằng: Nhật Linh cam kết sẽ thanh toán tiền hàng cho Kim Lân với lộ trình và phương thức đã định. Sau khi cuộc họp kết thúc, các bên đã lập thành Biên bản làm việc và cùng ký xác nhận.

 

Ngày 23/05/2016 và ngày 27/05/2016 Nhật Linh đã gửi Công văn số 76 và Công văn số 77 đến Kim Lân với nội dung: thông báo trả nợ mỗi tuần 300 triệu vào thứ 6 hàng tuần cho đến hết, dự kiến kết thúc thanh toán đến ngày 30/07/2016.

 

Ngày 07/06/2016: Nhật Linh có công văn 87/CV-NL thể hiện không trả nợ cho phía Kim Lân

 

Sau khi đã tiến hành hòa giải nhiều lần nhưng không thành với sự thiếu thiện chí trong quá trình giải quyết các khoản nợ tồn động của Nhật Linh. Tại phiên Tòa xét xử sơ thẩm hôm nay, Kim Lân đưa ra yêu cầu:

 

Buộc Nhật Linh phải thanh toán cho Kim Lân thanh toán số tiền nợ gốc là 3.270.212.570 đồngtiền lãi theo theo quy định pháp luật.

 

Với tư cách là luật sư của Nguyên đơn, tôi khẳng định rằng yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn là hoàn toàn có căn cứ và yêu cầu phản tố của Bị đơn là không có cơ chấp thuận dựa trên các quy định pháp luật hiện hành, kính mong HĐXX xem xét những lập luận của tôi dựa trên pháp luật hiện hành để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của Nguyên đơn

 

Vụ án tranh chấp giữa Kim Lân và Nhật Linh thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án huyện Thuận Thành:

 

Thứ nhất, thỏa thuận giải quyết trọng tài là không thể thực hiện được. Vì, căn cứ quy định tại Điều 5.1 của Hợp đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL ngày 02/01/2015 (“Hợp Đồng”) giữa Kim Lân và Nhật Linh có thỏa thuận “Nếu không thỏa thuận được hai bên sẽ viện đến trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội, phán quyết của trọng tài kinh tế TP. Hà nội sẽ là quyết định cuối cùng và bắt buộc hai bên phải thi hành”. Tuy nhiên tại thời điểm diễn ra tranh chấp thì trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội không tồn tại và cũng không có ghi nhận về tổ chức khác kế thừa quyền và nghĩa vụ trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội, do đó, căn cứ vào Điều 6 Luật trọng tài thương mại 2010 đã quy định: trong trường hợp hai bên có tranh chấp  thương mại đã có thỏa thuận trọng tài trong hợp đồng hoặc khi có tranh chấp xảy ra, mà một bên khởi kiện tại Tòa án thì Toà án phải từ chối thụ lý, trừ trường hợp thoả thuận trọng tài  đó vô hiệu hoặc không thể thực hiện được. Với quy định vừa nêu có thể thấy việc thỏa thuận giải quyết trọng tài theo Hợp Đồng giữa Kim Lân và Nhật Linh là không thể thực hiện được.

 

Thứ hai, thẩm quyền giải quyết vụ án thuộc về Tòa án huyện Thuận Thành. Bởi lẽ, Căn cứ Điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (“BLTTDS 2015”) và Điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015 thì vụ án này thuộc thẩm quyền do Tòa án cấp huyện giải quyết và tại nơi bị đơn đặt trụ sở tức huyện Thuận Thành. Do đó, thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án huyền Thuận Thành là hợp pháp, đúng trình tự tố tụng.

 

Đối với yêu cầu của Nguyên đơn: Buộc Nhật Linh phải thanh toán cho Kim Lân thanh toán số tiền nợ gốc là 3.270.212.570 đồngtiền lãi theo theo quy định pháp luật.

 

Thứ nhất, Hợp đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL ngày 02/01/2015 và các Hợp đồng mua bán hàng hóa (“Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa”) phát sinh từ Hợp đồng nguyên tắc số 01/2015/NLBN-KL ngày 02/01/2015 là có hiệu lực pháp luật. Bởi lẽ, các hợp đồng này đều do những người có thẩm quyền nhân danh công ty để giao kết hợp đồng; đối tượng là hàng hóa phù hợp với quy định của pháp luật và đã được các bên thừa nhận cũng như tiến hành việc thực hiện các hợp đồng này. Do đó, căn cứ quy định tại Điều 1 Luật Thương mại 2005 và Điều 2 Luật Thương mại 2005 thì luật áp dụng để giải quyết vụ án này là Luật Thương mại (“LTM 2005”).

 

Thứ hai, có căn cứ xác định Nhật Linh đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối với các Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa đã ký. Bởi lẽ, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 50 LTM 2005: Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận, việc Kim Lân đã thực hiện xong nghĩa vụ giao hàng và cung cấp đầy đủ giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn VAT giấy đề nghị thanh toán, báo giá chi tiết như đã thỏa thuận nhưng Nhật Linh vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán là vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối với Kim Lân. Thêm nữa, theo các biên bản đối chiếu công nợ ngày 25/2/2016 về việc chốt nợ của năm 2015 và biên bản đối chiếu công nợ ngày 8/5/2016 để xác nhận công nợ tính đến ngày 30/4/2016 hai bên đã ký xác nhận số nợ thì Nhật Linh chưa thực hiện nghĩa vụ thanh toán là 3.270.212.570 đồng được tính bao gồm: 3.250.319.430 đồng + 19.893.140 đồng. Tuy nhiên, do thiện chí muốn giải quyết nhanh chóng vụ việc nhằm đảm bảo cho việc vận hành công ty trở lại bình thường thì Kim Lân chỉ đòi lại nợ gốc là 3.250.319.430 đồng là đúng theo quy định của pháp luật.

 

Thứ ba, Kim Lân có quyền yêu cầu tiền lãi do việc châm thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Nhật Linh. Vì, theo quy định tại Điều 306 LTM 2005: “Trường hợp bên vi phạm hợp đồng chậm thanh toán tiền hàng hay chậm thanh toán thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.” khoản 4 Điều 4 Hợp Đồng cũng quy định: Trong trường hợp bên mua thanh toán cho bên bán trễ hạn theo Điều 2 của Hợp đồng (nếu không thỏa thuận, hoặc thông báo trước với bên bán) thì bên mua phải chịu lãi suất 10%/tháng trên toàn bộ giá trị của phần chưa thanh toán”. Do đó, về số tiền lãi sẽ được tính từ ngày Nhật Linh xác nhận Biên bản công nợ đến ngày 30/04/2016 đến 24/01/2017 là 2.860.280.798 đồng.

 

Đối với yêu cầu phản tố của Bị đơn: Yêu cầu Kim Lân ký và hoàn trả toàn bộ tài sản của Nhật Linh trên đất của Kim Lân

 

Căn cứ khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015 “Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.”, việc Nhật Linh nộp yêu cầu phản tố vào ngày 17/11/2016 đã quá thời hạn để được Tòa chấp thuận, do ngày 03/09/2016 Tòa án Thuận Thành đã tổ chức phiên họp kiểm tra về việc, giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.

 

Như vậy, việc Nhật Linh đưa ra yêu cầu phản tố của là vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015, đề nghị Tòa án không chấp nhận yêu cầu phản tố của Công ty Nhật Linh.

 

Kết luận:

 

Từ những lẽ trên, tôi kính xin HĐXX chấp nhận yêu cầu của Nguyên đơn buộc Bị đơn phải thanh toán phần tiền hàng tổng cộng là số tiền gốc 3.250.319.430 đồng và lãi chậm trả là 2.860.280.798 đồng (3.250.319.430 đồng x 8 tháng 24 ngày x 10%/tháng). Đồng thời, bác yêu cầu phản tố của Bị đơn.

 

Chân thành cảm ơn HĐXX đã lắng nghe.

 

Mời HĐXX tiếp tục làm việc.

 


 

 

 

Phần IV

NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN

I.Phần hình thức, thủ tục

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

II.Những người tham dự buổi diễn

1.             Thư ký phiên tòa

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

2.             Chủ tọa phiên tòa

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

3.             Hội thẩm nhân dân

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

4.             Đại diện Viện Kiểm sát

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

5.             Người khởi kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

6.             Người bị kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

7.             Người có quyền, nghĩa vụ liên quan

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

8.             Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Người khởi kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

9.             Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Người bị kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu ver 2

Hình sự - Bài tập - CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI

Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt Ver 2