Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt ver 3

Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com


PHẦN I: NỘI DUNG VỤ ÁN

1.             Tóm tắt vụ việc

-                Quan hệ tranh chấp: Ly hôn, Chia tài sản chung và nuôi con chung.

-                Nguyên đơn: Hoàng Thị Hảo

Địa chỉ: Thôn Nam Giàng, xã Thượng Đạt, Thành phố Hải Dương.

-                Bị đơn: Nguyễn Văn Nguyệt

Địa chỉ: Thôn Thượng Triệt I, xã Thượng Đạt, Thành phố Hải Dương.

Ngày 26/3/1999: Bà Hoàng Thị Hảo và Ông Nguyễn Văn Nguyệt có đăng ký kết hôn tại UBND xã Thượng Đạt, Huyện Nam Sách (nay là Thành phố Hải Dương) và có hai (02) con chung là: Nguyễn Thị Nhi (04/01/2000) và Nguyễn Đức Anh (13/06/2007).

Ngày 31/12/2005 UBND huyện Nam Sách, Tỉnh Hải Dương có cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01, diện tích là 216 m2 tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách cho vợ chồng Bà Hảo và Ông Nguyệt

Về tài sản thì cả Bà Hảo và Ông Nguyệt xác nhận có tài sản chung gồm: 01 ngôi nhà 18 m2, 01 gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10 m2, 01 giếng khơi, 01 bể xây gạch xi măng khoảng 1.6 m3.

Ngày 1/1/2008: Nhà nước giao cho hộ gia đình Ông Nguyệt, Bà Hảo 1965 m2 đất ruộng, ao khoán có thời hạn thuê từ (2008-2013) và sau đó được gia hạn thời gian thuê tháng 01/2013 đến tháng 12/2016 với giá 1.637.000 đồng/năm.

Tháng 2/2011 Ông Nguyệt và Bà Hảo dùng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất số 496 tờ bản đồ số 01 thế chấp Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn để vay khoản tiền là 30.000.000 đồng.

Ngày 02/01/2016 Bà Hảo làm Đơn Khởi kiện yêu cầu Tòa án TP Hải Dương giải quyết các yêu cầu sau:

·               Yêu cầu ly hôn đối với Ông Nguyệt

·               Yêu cầu được nuôi 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh

·               Yêu cầu chia tài sản chung bao gồm: nhà đất có thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 đất tại xã Thượng Đạt thành phố Hải Dương và tài sản trên đất; 1965 m2 đất ruộng, ao khoán có địa chỉ tại Bãi Nam, khu dân cư số 02 Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, TP. Hải Dương để sử dụng vào mục đích chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Ngày 10/01/2016 Tòa án TP Hải Dương ra thông báo thụ lý vụ án số 02/TB-TLVA ngày 10/1/2016.

Ngày 19/5/2016 Tòa án TP Hải Dương tiến hành hòa giải lần thứ 1.

Ngày 17/6/2016 Tòa án TP Hải Dương tiến hành hòa giải lần thứ 2.

Ngày 12/07/2016 Tòa án TP Hải Dướng tiến hành Phiên họp về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải đã được lập thành Biên bản thì Bà Hảo có yêu cầu như sau:

·               Yêu cầu ly hôn đối với Ông Nguyệt

·               Yêu cầu được nuôi 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh

·               Yêu cầu chia một nửa diện tích đất tại thửa số 496 tờ bản đồ số 1, phần không có tài sản gắn liền với đất, không yêu cầu chia tài sản.

Ngày 03/08/2017 Tòa án TP Hải Dương ra Quyết định Đưa vụ án ra xét xử.

2.             Chuẩn bị phần trình bày yêu cầu khởi kiện cho nguyên đơn và chứng cứ chứng

minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp

Kính thưa Hội đồng xét xử,

Tôi là luật sư bảo vệ cho nguyên đơn là Bà Hoàng Thị Hảo. Sau đây tôi xin trình bày yêu cầu khởi kiện của Bà Hoàng Thị Hảo như sau:

-                Yêu cầu ly hôn:

·               Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

·               Bản tự khai của Bà Hảo;

·               Biên bản lấy lời khai của Bà Hảo;

·               Sổ Hộ Khẩu;

·               Bản tự khai của Ông Nguyệt;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Nguyệt;

·               Biên bản hòa giải

-                Yêu cầu được nuôi 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh

 

·               Giấy khai sinh của cháu Anh;

·               Giấy khai sinh của cháu Nhi;

·               Sổ hộ khẩu;

·               Bản tự khai của Bà Hảo;

·               Biên bản lấy lời khai của Bà Hảo;

·               Đơn đề nghị của cháu Nhi

·               Đơn đề nghị của cháu Anh

·               Biên bản lấy lời khai của cháu Anh;

·               Biên bản lấy lời khai của Bà Thoa;

·               Biên bản lấy lời khai của cán bộ tư pháp xã;

·               Bản tự khai của Ông Nguyệt;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Nguyệt;

·               Biên bản hòa giải

-                Yêu cầu chia một nửa diện tích đất tại thửa số 496 tờ bản đồ số 1, phần không có tài sản gắn liền với đất, không yêu cầu chia tài sản:

·               Bản tự khai của Bà Hảo;

·               Biên bản lấy lời khai của Bà Hảo;

·               Bản tự khai của Ông Nguyệt;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Nguyệt;

·               Biên bản hòa giải;

·               Biên bản lấy lời khai của Bà Thoa;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Tơ;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Giới;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Tạo;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Quyết;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Cương;

·               Biên bản lấy lời khai của Ông Chuyển;

·               Biên bản xác minh cán bộ địa chính xã;

 

·               Sổ vay ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

·               Biên bản cam kết sử dụng đất chuyển đổi cơ cấu, cây trồng;

·               Hợp đồng thuê đất;

·               Quyết định về việc xử lý giao đất trái thẩm quyền;

·               Tổng hợp danh sách các hộ được cấp GCN QSDĐ;

·               Công văn UBND TP Hải Dương gửi TAND TP.Hải Dương.

 

PHẦN II: DỰ KIẾN NỘI DUNG HỎI

 

1.             Hỏi nguyên đơn

-                Lý do gì dẫn đến việc Nguyên đơn và Bị đơn ly hôn?

-                Nguyên đơn hãy cho biết khi những khi bị bạo hành thì có ai chứng kiến không? Cơ quan chức năng có xử lý hay không?

-                Nguyên đơn hãy trình bày quá trình tạo lập, nguồn gốc tài sản từ đâu mà có của thửa đất số 496 tờ bản đố số 1?

-                Giữa Nguyên đơn và Bị đơn có thỏa thuận và cùng ký vào đơn xin xác nhận để hợp thức hóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?

-                Nguyên đơn hãy trình bày quá trình tạo lập, nguồn gốc từ việc được thuê khoán 1965 m2 đất? Nguyên đơn đã có những đóng góp gì đối với khu đất trên?

-                Hiện tại Nguyên đơn đang làm nghề nghiệp gì? Ở đâu?

-                Thu nhập chính của Nguyên đơn đến từ nguồn nào? Cụ thể là bao nhiêu?

-                Vì sao Nguyên đơn muốn nuôi một lúc 02 con mà không cần cấp dưỡng?

2.             Hỏi bị đơn

-                Lý do gì dẫn đến việc Nguyên đơn và Bị đơn ly hôn?

-                Vì sao Bị đơn có quyền sử dụng đất đối với Thửa đất số 496 tờ bản đồ số 1 và thực hiện việc xây dựng nhà ở trên thửa đất này?

-                Tại sao Bị đơn cùng với vợ lại ký vào giấy xác nhận xin cấp Giấy chứng nhận QSDĐ?

-                Tại sao Bị đơn không phản đối khi UBND cấp GCN cho cả hai vợ chồng?

-                Khi làm đơn xin thuê đất canh tác 1965 m2 có phải Bị đơn đã đại diện hộ gia đình xin cấp hay không?

-                Bị đơn hiện tại đang làm nghề nghiệp gì? Nơi công tác ở đâu?

-                Bị đơn hãy cho biết thu nhập chính hàng tháng của Bị đơn bao nhiêu?

-                Hai con của Bị đơn đều có nguyện vọng ở với mẹ là bởi vì Bị đơn có thói quen chơi bời, đánh đập vợ con đúng không?

3.             Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

-                Có phải Bà đã cho con trai của mình là Ông Nguyệt quyền sử dụng đối với thửa đất số Thửa đất số 496 tờ bản đồ số 1 không?

-                Bà có biết về GCNQSDD đất đứng tên hai vợ chồng hay không?

-                Tại sao Bà không phản đối khi UBND cấp GCN QSDĐ cho Ông Nguyệt và Bà Hảo? Phải chăng là Bà đã cho con trai mình và con dâu thửa đất trên?

-                Cháu Nhi hãy cho HĐXX biết nguyện vọng của cháu là muốn sống với cha hay mẹ?

-                Cháu Đức Anh hãy hãy cho HĐXX biết nguyện vọng của cháu là muốn sống với cha hay mẹ?

-                Vì sao các cháu lại có nguyện vọng ở với mẹ?

 

PHẦN III: LUẬN CỨ BẢO VỆ NGƯỜI KHỞI KIỆN

Kính thưa Hội đồng xét xử,

Thưa vị Đại diện Viện kiểm sát,

Thưa vị luật sư đồng nghiệp,

Tôi, Luật sư ……………………., thuộc Văn phòng Luật sư ……………………., Đoàn Luật Sư thành phố Hồ Chí Minh. Tôi có mặt tại phiên toà hôm nay với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp

pháp cho Nguyên đơn là bà Hoàng Thị Hảo trong vụ án “Ly hôn, nuôi con chung, tài sản chung”, Bị đơn là Ông Nguyễn Văn Nguyệt. Kính thưa HĐXX, trước hết, tôi xin tóm tắt sơ lược về nội dung tranh chấp như sau:

Ngày 26/03/1999 Ông Nguyễn Văn Nguyệt và Bà Hoàng Thị Hảo kết hôn với nhau, sau đó được Bà Thoa tức mẹ chồng của thân chủ tôi cho đất để xây dựng nhà ở, Bà Hảo và Ông Nguyệt có tiến hành xây dựng nhà ngôi nhà 18 m2, 01 gian bếp và nhà vệ sinh khoảng 10 m2, 01 giếng khơi, 01 bể xây gạch xi măng khoảng 1.6 m3. Trong quá trình chung sống với nhau Bà Hảo, Ông Nguyệt có 2 người con chung là Nguyễn Thị Nhi (sinh ngày 04/01/2000) và Nguyễn Đức Anh (sinh ngày 13/06/2007). Ngày 31/12/2005 UBND huyện Nam Sách, Tỉnh Hải Dương có cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (“GCN quyền sử dụng đất”) đối với Thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01, diện tích là 216 m2 tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách (“thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01”) cho vợ chồng Bà Hảo và Ông Nguyệt. Ngày 1/1/2008 Nhà nước đã xem xét Đơn xin thuê đất của Ông Nguyệt và giao cho hộ gia đình Ông Nguyệt, Bà Hảo diện tích đất là 1965 m2 gồm: đất ruộng, ao khoán có thời hạn thuê từ (2008-2013) và được gia hạn thời gian thuê tháng 01/2013 đến tháng 12/2016 với giá 1.637.000 đồng/năm. Tháng 2/2011 Ông Nguyệt và Bà Hảo dùng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất số 496 tờ bản đồ số 01 thế chấp Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn để vay khoản tiền là 30.000.000 đồng. Vì không thể tiếp tục chung sống với nhau nên ngày 02/01/2016 Bà Hảo làm Đơn Khởi kiện yêu cầu Tòa án TP Hải Dương giải quyết cho ly hôn, chia tài sản chung vợ chồng và giành quyền nuôi con.

Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án cũng như theo dõi quá trình hỏi tại phiên tòa hôm nay, tôi xin nêu một số quan điểm chứng minh yêu cầu khởi kiện của bà Hoàng Thị Hảo là hoàn toàn có cơ sở bởi các lẽ sau:

Về yêu cầu ly hôn

Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật HNGĐ 2014 quy định về quyền yêu cầu ly hôn của một bên như sau: “1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.. Đối chiếu với quy định này, Nguyên đơn hoàn toàn có quyền để yêu cầu ly hôn. Bởi lẽ, Ông Nguyệt thường xuyên nhậu nhẹt, say xỉn, và có những hành vi bạo hành với Bà Hảo và 2 hai người con chung, điều này đã được thể hiện rõ qua lời khai của thân chủ tôi cũng như lời khai của những người xung quanh, các biên bản làm việc của cơ quan có thẩm quyền. Việc suốt ngày say xỉn, bạo hành vợ con không chỉ thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hôn nhân mà còn thể hiện xu hướng bạo lực và mất kiểm soát dẫn đến: đối với Nguyên đơn thì lâm vào tình trạng trầm trọng và không thể chung sống kéo dài, đối với các con là những sự tổn hại lớn về tinh thần, sức khỏe.

 

Vì vậy, yêu cầu giải quyết ly hôn của Nguyên đơn là phù hợp với quy định của pháp luật và có cơ sở để HĐXX xem xét, giải quyết.

Yêu cầu được nuôi 2 con chung là Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật HNGĐ 2014 như sau: “Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con..

Đầu tiên, đối chiếu với quy định trên, cháu Nguyễn Đức Anh (13/06/2007) tính đến nay đã hơn 07 tuổi nên cần xem xét đến ý kiến của cháu Nguyễn Đức Anh về việc sẽ ở chung với cha hoặc mẹ sau khi cha mẹ ly hôn. Dựa trên hồ sơ, ý kiến của cháu Anh nhiều lần thay đổi mâu thuẫn nhau, nhưng với bản tính hay đánh đập vợ con của mình, nhiều khả năng Ông Nguyệt đã đe dọa hoặc tác động về mặt ý chí khiến cháu Anh không dám đưa ra ý kiến thật sự của mình. Để chứng minh cho khả năng uy hiếp cháu Anh của Ông Nguyệt thì tại Bản tự khai của Bà Hảo, Bản tự khai của những người làm chứng – ông Đỗ Văn Tư tại bút lục 73, 74 thì Ông Nguyệt cấm đoán không cho chị Hảo gặp con và đánh các cháu nếu như chị Hảo gặp con.

Tiếp đến, về phần cháu Nguyễn Thị Nhi (04/01/2000) hiện đang sống cùng mẹ tức Bà Hảo và cũng bày tỏ mong muốn sống cùng mẹ, nên cần phải tôn trọng ý kiến của cháu Nhi trong trường hợp này.

Hiện tại, Bà Hảo đang làm công nhân tại công ty Trấn An ở đường Ngô Quyền, TP.Hải Dương, thu nhập hàng tháng là 5.000.000-6.000.000 đồng tương đương với Ông Nguyệt. Do đó, Bà Hảo có đủ điều kiện về tài chính để nuôi con mà không cần cấp dưỡng.

Với những lý lẽ trên, việc yêu cầu được 2 con chung của Nguyên đơn là hoàn toàn có căn cứ pháp lý để HĐXX xem xét và chấp thuận.

Yêu cầu chia một nửa diện tích đất tại thửa số 496 tờ bản đồ số 1, phần không có tài sản gắn liền với đất, không yêu cầu chia tài sản

Thứ nhất, căn cứ vào hồ sơ, lời khai của các bên thì Quyền sử dụng thửa đất số 496 tờ bản đồ số 1 có nguồn gốc là do Bà Thoa nhận từ UBND xã với hình thức giao đất. Tuy nhiên, Quyền sử dụng thửa đất số 496 tờ bản đồ số 1 thuộc diện giao đất trái thẩm quyền, nên đã được hợp thức hóa bằng Quyết định số 563/2002 QĐ-UB của UBND Huyện Nam Sách. Tại thời điểm đó, Bà Thoa đã thỏa thuận cho quyền sử dụng đất này để Ông Nguyệt và Bà Hảo xây dựng nhà ở, mặc dù không lập thành văn bản có công chứng, nhưng đến thời điểm ký đơn xin Giấy chứng nhận QSDĐ thì Bà Thoa đã giao cho Ông Nguyệt, Bà Hảo ký tên và được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ năm 2005. Tính từ thời điểm năm 2005 đến nay, Bà Thoa và Ông Nguyệt vẫn không có bất cứ sự phản đối nào liên quan đến việc cấp GCN Quyền sử dụng đất. Thậm chí trong quá trình ở trên thửa đất, Bà Hảo và Ông Nguyệt đều góp công sức, tài sản để duy trì, tôn tạo, cũng như sử dụng đất để thế chấp vay vốn ngân hàng. Do đó, có thể thấy ý chí của các bên đều thừa nhận thửa đất số 496 tờ bản đồ số 1 là tài sản chung của vợ chồng Ông Nguyệt, Bà hảo. Vì vậy căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật HNGĐ 2000: “Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung” thì đây được xác định là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Thứ hai, đối với đất thuê khoán có diện tích là 1965m2 thì nguồn gốc là Ông Nguyệt làm đơn đại diện hộ gia đình để thuê từ năm 2008-2013 và được gia hạn thêm từ 2013-2016. Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật HNGĐ 2000 thì đây cũng được xác định là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Như vậy, theo quy định tại Điều 59 Luật HNGĐ 2014 thì yêu cầu của Nguyên đơn là có căn cứ pháp luật để HĐXX xem xét, chấp thuận.

Dựa trên những lập luận ở trên và chứng cứ đưa ra, tôi đề nghị Hội đồng xét xử xem xét và chấp nhận toàn bộ yêu cầu: (i) ly hôn đối với Ông Nguyễn Văn Nguyệt; (ii) yêu cầu nuôi hai con chung là cháu Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh; (iii) chia tài sản chung của vợ chồng là 1 nửa thửa đất số 496 tờ bản đồ số 1 phần không có tài sản và quyền thuê đất canh tác diện tích 1965m2.

Kính thưa HĐXX, trên đây là phần trình bày luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích cho nguyên đơn Hoàng Thị Hảo, chúng tôi mong rằng HĐXX sẽ nhìn nhận, đánh giá khách quan và toàn diện các chứng cứ của vụ án để việc xét xử được công bằng và đúng pháp luật.

Trân trọng cảm ơn Hội đồng xét xử đã lắng nghe.


 

 

 

Phần IV

NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN

I.Phần hình thức, thủ tục

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

II.Những người tham dự buổi diễn

1.             Thư ký phiên tòa

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

2.             Chủ tọa phiên tòa

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

3.             Hội thẩm nhân dân

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

4.             Đại diện Viện Kiểm sát

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

5.             Người khởi kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

6.             Người bị kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

7.             Người có quyền, nghĩa vụ liên quan

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

8.             Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Người khởi kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

9.             Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Người bị kiện

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

 

 

 

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu ver 2

Hình sự - Bài tập - CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI

Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt Ver 2