Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt

Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com


BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ HỒ SƠ 07

PHẦN 1:

TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN VÀ YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA
NGUYÊN ĐƠN

 

1.          Tóm tắt nội dung vụ việc

Ngày 26 tháng 3 năm 1999, chị Nguyễn Thị Hảo và anh Nguyễn Văn Nguyệt kết hôn với nhau có đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân (UBND) xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách (nay là thành phố Hải Dương), tỉnh Hải Dương.

Việc kết hôn giữa vợ chồng bà Hảo là tự nguyện, không bị ép buộc, trong quá trình sống chung thì sinh được 2 người con là:

-            Nguyễn Thị Nhi (Sinh ngày 04 tháng 01 năm 2000);

-            Nguyễn Đức Anh (Sinh ngày 13 tháng 6 năm 2007).

Ngoài ra, giữa hai vợ chồng có các tài sản chung như sau:

-            01 thửa đất có số thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2, có địa chỉ tại xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương;

-            1965 m2 đất ruộng, ao khoán có địa chỉ tại: Bãi Nam, khu dân cư số 02 Thượng Triệt, xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương sử dụng vào mục đích chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Thời hạn thuê khoán từ tháng 01/2013 đến hết tháng 12/2016. Mỗi một năm phải nộp 1.637.000; và

Sau khoảng hơn 02 năm chung sống hạnh phúc thì vợ chồng chị Hảo, anh Nguyệt xảy ra mâu thuẫn khiến vợ chồng sống ly thân hơn một năm nay. Chị Hảo hiện đang sống cùng mẹ ruột và cháu Nhi. Trong khi anh Nguyệt hiện đang sống với cháu Anh trong nhà chung của hai vợ chồng. Nhận thấy cả hai đều không còn tình cảm, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị Hảo đã quyết định ly hôn.

Hai vợ chồng anh Nguyệt và chị Hảo có khoản nợ chung 30.000.000 đồng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, tính đến thời điểm chị Hảo nộp đơn khởi kiện đã trả được cả gốc và lãi 14.000.000 đồng.

Ngày 02 tháng 01 năm 2016, chị Hảo nộp đơn khởi kiện vụ án ly hôn với anh Nguyệt tại tòa án nhân dân (TAND) thành phố Hải Dương, và yêu cầu tòa án giải quyết những vấn đề sau:

-           Hôn nhân: Cho chị Hảo được ly hôn với anh Nguyễn Văn Nguyệt.

-           Con chung: Cho chị Hảo được nuôi 02 con chung là cháu Nhi và cháu Anh, chị Hảo không yêu cầu anh Nguyệt cấp dưỡng.

-           Tài sản chung: Yêu cầu tòa án chia đôi tài sản chung của chị Hảo và anh Nguyệt là nhà và đất tại thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

 

2.          Tóm tắt yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn

Nguyên đơn yêu cầu TAND thành phố Hải Dương giải quyết các vấn đề sau:

-       Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu tòa án giải quyết cho nguyên đơn được ly hôn với ông Nguyễn Văn Nguyệt.

-       Về con chung: Yêu cầu tòa án cho nguyên đơn được nuôi 02 con chung là Nguyễn Thị Nhi và Nguyễn Đức Anh, không yêu cầu cấp dưỡng.

-       Về tài sản chung: Yêu cầu tòa án chia đôi bằng hiện vật nhà và đất tại thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.


 

PHẦN 2:

KẾ HOẠCH HỎI TẠI TÒA
ĐỂ BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN

 

1.          Hỏi bị đơn (anh Nguyễn Văn Nguyệt)

1.1.     Anh Nguyệt cho HĐXX biết, thu nhập hàng tháng của anh hiện tại là bao nhiêu?

1.2.     Thời gian làm việc của anh có cố định không, cụ thể như thế nào?

1.3.     Theo lời khai trước đây, anh có nguyện vọng được nuôi cháu Đức Anh, anh còn giữ nguyên yêu cầu của mình không?

1.4.     Tại sao anh yêu cầu được nuôi cháu Đức Anh mà không phải là cháu Nhi?

1.5.     Khi anh đi làm thì ai sẽ trông nom cháu Đức Anh?

1.6.     Anh cho biết, anh và chị Hảo có những tài sản chung nào trong thời kỳ hôn nhân?

1.7.     Anh cho biết nguồn gốc của thửa đất số 496?

1.8.     Anh và chị Hảo bắt đầu sống trên thửa đất 496 từ khi nào? Kể từ lúc anh chị sống trên thửa đất, ai là người đóng thuế sử dụng đất?

1.9.     Ai là người thực hiện thủ tục đăng ký để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

1.10.  [Nếu câu trả lời của câu 1.9 là anh Nguyệt thì hỏi tiếp câu này] Làm sao anh biết được thông tin về việc cấp giấy chứng nhận đối với thửa đất của mình để đi đăng ký?

1.11.  Tại sao trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lại có tên chị Hảo?

1.12.  Anh cho rằng đây không phải tài sản chung của vợ chồng, vậy tại sao không khiếu nại đến cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

1.13.  Về ruộng đất nhận khoán, từ lúc đứng ra ký hợp đồng và trong suốt quá trình sử dụng đất, chỉ một mình anh đứng ra làm hay có cả vợ anh cùng hỗ trợ?

 

2.          Hỏi nguyên đơn (chị Nguyễn Thị Hảo)

2.1.     Chị cho biết lý do tại sao lại yêu cầu ly hôn với anh Nguyệt?

2.2.     Căn cứ nào chị nghi ngờ chồng mình chơi lô đề và không quan tâm gia đình?

2.3.     Việc chồng thường xuyên nhậu nhẹt và chửi bới chị có ai chứng kiến không?

2.4.     Hiện tại ngoài con cái, chị có phải chăm sóc hay chu cấp cho ai không?

2.5.     Tiền ăn, tiền học của mỗi cháu và chi phí sinh hoạt cho gia đình hiện nay là bao nhiêu? Mức lương từ 4 đến 6 triệu một tháng của chị có thể đáp ứng được hay không?

2.6.     Chị đã có những đóng góp như thế nào trong việc cải tạo mảnh đất trũng và xây nhà tại thửa 496, và việc phụ giúp anh Nguyệt trên mảnh đất ruộng khoán?

 

3.          Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

3.1.     Hỏi cháu Nguyễn Thị Nhi

3.1.1.   Cháu Nhi cho HĐXX biết, cháu hiện tại bao nhiêu tuổi?

3.1.2.   Theo nguyện vọng trước đây, cháu mong muốn được ở với mẹ, hiện nay cháu còn giữ nguyên nguyện vọng được ở với mẹ không?

 

3.2.     Hỏi cháu Nguyễn Đức Anh

3.2.1.   Cháu Đức Anh cho HĐXX biết, cháu hiện tại bao nhiêu tuổi?

3.2.2.   Nếu bố mẹ không còn chung sống với nhau thì cháu mong muốn được ở với bố hay mẹ?

 

3.3.     Hỏi bà Nguyễn Thị Thoa

3.3.1.   Bà Thoa cho HĐXX biết, bà hiện tại bao nhiêu tuổi? Sức khỏe của bà thế nào?

3.3.2.   Nếu anh Nguyệt bận đi làm, gởi cháu Đức Anh cho bà giữ thì bà có chấp nhận không? Sức khỏe của bà có đảm bảo không?

3.3.3.   Bà có biết về thông tin về việc vợ chồng anh Nguyệt và chị Hảo đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất 496 không?

3.3.4.   Bà có phản đối gì không? Nếu không, thì tại sao lại không phản đối?

 

3.4.     Hỏi đại diện UBND thành phố Hải Dương (ông Vũ Kim Quang, bà Hoàng Thị Thu Hà)

3.4.1.   Ông/bà cho biết căn cứ vào đâu mà Hội đồng do UBND xã Thượng Đạt thành lập ra quyết định số 2689 và quyết định số 563 về việc hợp thức hóa đất cho 30 hộ dân?

3.4.2.   Ngoài hộ của anh Nguyệt, còn có hộ nào có đơn yêu cầu xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị thất lạc không?

3.4.3.   Trong số 30 hộ dân được hợp thức hóa đất, có hộ nào phản đối việc được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

 


PHẦN 3:

BÀI LUẬN CỨ BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN

 

Kính thưa Hội Đồng Xét Xử!

Thưa vị đại diện Viện Kiểm Sát tham gia phiên tòa!

Thưa vị luật sư đồng nghiệp!

Tôi là luật sư ............................, đến từ văn phòng luật sư ......................., thuộc Đoàn Luật Sư Thành phố Hồ Chí Minh. Tại phiên tòa ngày hôm nay, với sự yêu cầu của nguyên đơn và đồng ý của quý tòa, tôi tham gia với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn là chị Nguyễn Thị Hảo trong vụ án “Ly hôn, nuôi con và chia tài sản” với bị đơn là anh Nguyễn Văn Nguyệt. Vụ án hiện do tòa án nhân dân (TAND) thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương thụ lý, giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.

Qua các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, các chứng cứ cũng như lời khai của các đương sự tại phiên tòa hôm nay, tôi xin phép không tóm tắt lại nội dung vụ án.

Kính thưa Hội Đồng Xét Xử, tôi xin đưa ra quan điểm pháp lý của mình để bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn như sau:

Thứ nhất, việc yêu cầu ly hôn với anh Nguyễn Văn Nguyệt của thân chủ tôi là hoàn toàn có căn cứ, vì các nguyên nhân sau đây:

Ngày 26 tháng 3 năm 1999, chị Nguyễn Thị Hảo thân chủ tôi và ông Nguyễn Văn Nguyệt kết hôn với nhau có đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân (UBND) xã Thượng Đạt, huyện Nam Sách (nay là thành phố Hải Dương), tỉnh Hải Dương.

Việc kết hôn giữa vợ chồng chị Hảo là hoàn toàn tự nguyện, không hề có sự bị ép buộc. Trong quá trình chung sống thì vợ chồng thân chủ tôi sinh được hai người con chung là:

-            Cháu Nguyễn Thị Nhi, sinh ngày 04 tháng 01 năm 2001; và

-            Cháu Nguyễn Đức Anh, sinh ngày 13 tháng 6 năm 2007.

Sau khoảng hơn hai năm chung sống hạnh phúc thì vợ chồng chị Hảo, anh Nguyệt xảy ra mâu thuẫn khiến vợ chồng sống ly thân hơn một năm nay. Anh Nguyệt thường xuyên nhậu nhẹt và chửi bới thân chủ tôi, khiến cho chị Nguyệt sống trong bất an và sợ hãi suốt một khoảng thời gian dài. Sự việc đó được chứng kiến bởi cháu Nhi, cháu Anh và hàng xóm làng giềng. Có thể nói, việc để cho con trẻ phải nhìn thấy cảnh cha say xỉn về chửi bới mẹ mình, không chỉ là một nỗi xấu hổ của nỗi niềm người làm mẹ, mà còn để lại một vết thương khó lành trong tâm hồn non nớt và trong sáng, ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường về tâm sinh lý của các cháu.

Nhận thấy hôn nhân không thể cải thiện, chị Hảo đã cùng cháu Nhi dọn về sống với mẹ ruột, anh Nguyệt hiện đang sống với cháu Anh trong nhà chung của hai vợ chồng. Cả hai đã không còn quan tâm đến cuộc sống của nhau cũng như không còn tình cảm dành cho nhau. Nhận thấy mâu thuẫn trong đời sống vợ chồng trầm trọng, tình trạng hôn nhân không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu ly hôn của chị Hảo là có căn cứ.

Thứ hai, về yêu cầu được nuôi cả hai con chung của chị Hảo:

Cháu Nhi (16 tuổi) là thiếu nữ đã bước vào tuổi 16, đang ở giai đoạn dậy thì của con gái nên cháu rất cần sự quan tâm chăm sóc và hướng dẫn về giới tính, sức khỏe sinh sản từ mẹ. Anh Nguyệt không có phản đối gì đối với việc thân chủ tôi nuôi cháu Nhi. Hơn nữa, cháu Nhi cũng đã và đang sống với mẹ trong thời gian qua và cháu cũng đã có đơn yêu cầu được ở cùng mẹ nên việc yêu cầu nuôi con chung là cháu Nhi của chị Hảo là có căn cứ nên cần chấp nhận.

Cháu Anh (10 tuổi) hiện đang học tiểu học, đang trong tuổi ăn, tuổi lớn và dần định hình nhân cách nên cần có sự quan tâm chăm sóc của gia đình, đặc biệt là bàn tay quan tâm của người mẹ. Hiện nay cháu chỉ đang ở với ông Nguyệt, người cha hằng ngày vẫn phải lao động sáng tối để kiếm thu nhập nên không thể chăm sóc chu đáo cho cháu Anh. Cháu Anh đã có đơn yêu cầu được ở với mẹ đề ngày 22 tháng 01 năm 2016 và được chị Hảo gửi cho Quý Tòa vào ngày 26 tháng 01 năm 2016. Căn cứ vào biên bản lấy lời khai của Quý Tòa vào ngày 05 tháng 7 năm 2016, câu trả lời của cháu Anh trong những lần được gia đình hai bên hỏi và thông qua phiên hỏi tại phiên tòa ngày hôm nay thì cháu cũng đã thể hiện rõ mong muốn này. Dù mong muốn của cháu Anh là được ở với mẹ, nhưng anh Nguyệt vẫn cố tình gây cản trở, có tác động, ép buộc cháu Anh viết một lá đơn khác, với nội dung đề nghị cho cháu Anh được ở với cha, đề ngày 25 tháng 01 năm 2016 và nộp cho Quý Tòa ngày 26 tháng 01 năm 2016. Thử hỏi rằng, nếu phải chung sống với cha một cách ép buộc và áp đặt như vậy, cháu Anh liệu có được thoải mái và hạnh phúc hay không? Như vậy, trên quan điểm tôn trọng sự lựa chọn và quyết định của cháu Anh và quan hệ tình cảm gia đình, tôi nhận thấy rằng việc giao cháu Anh cho thân chủ tôi chăm sóc là hoàn toàn có căn cứ.

Thân chủ tôi hiện đang ở với mẹ, tức bà ngoại của các cháu, bà có thế hỗ trợ chăm sóc và đưa đón các cháu đến trường trong lúc thân chủ tôi phải đi làm việc, cháu Nhi cũng có thể chăm sóc cháu Anh tốt hơn. Bà ngoại của các cháu hiện sức khỏe hoàn toàn tốt, vẫn còn minh mẫn, thực hiện các công việc nhà cửa hàng ngày mà không gặp khó khăn gì. Ngoài ra, chị Hảo không cần phải hỗ trợ gì cho mẹ mình mà toàn bộ thu nhập kiếm được sẽ dùng để chăm sóc cho các con và còn nhận được sự hỗ trợ kinh tế từ gia đình của chị Hảo. Để thân chủ tôi nhận nuôi cả hai cháu là hoàn toàn hợp lý hợp tình, chị em không bị chia cắt, các cháu luôn có bà ngoại chăm sóc bên cạnh. Ngoài ra, thân chủ tôi vẫn sẽ để các cháu gặp cha chứ không có chuyện ngăn cản thân chủ tôi gặp cháu Anh như anh Nguyệt đã làm trong thời gian qua.

Thứ ba, về yêu cầu phân chia tài sản chung của hai vợ chồng:

Tôi xác định rằng những tài sản tôi liệt kê dưới đây là tài sản chung của vợ chồng anh Nguyệt và chị Hảo:

-       Thứ nhất, liên quan đến thửa đất số 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, trên đất có một căn nhà cấp 4 và công trình phụ. Đất hiện tại đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên anh Nguyệt và chị Hảo;

-       Thứ hai, tài sản trên đất và thửa đất mà anh Nguyệt, chị Hảo đã ký hợp đồng thầu khoán với UBND xã Thượng Đạt, có diện tích 1.962 m2 theo hợp đồng khoán đất công điền chuyển đổi ngày 01 tháng 01 năm 2013. Thời hạn của Hợp đồng là đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Tôi cho rằng những tài sản chung vừa được nêu trên đây cần phải được chia đôi sau khi ly hôn vì những lý do sau:

Năm 1999, thân chủ tôi cùng chồng bắt đầu trực tiếp sinh sống và sử dụng thửa đất số 496 được tặng cho hai vợ chồng từ gia đình chồng của thân chủ tôi. Theo xác minh của UBND xã Thượng Đạt thì ngày 21 tháng 7 năm 2001, xã tổ chức lập biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất và ký giáp ranh mảnh đất này. Ngày 25 tháng 10 năm 2001, các hộ dân đã có đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (dù sau đó đã bị lạc mất). Ngày 01 tháng 11 năm 2001, quyết định về việc giao đất cho 30 hộ dân được ban hành và gia đình thân chủ tôi đã được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất vào ngày 31 tháng 12 năm 2005. Việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất cho thân chủ tôi là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật, cụ thể là quy định tại điểm d, khoản 2 và khoản 3 điều 106 Luật Đất Đai 2013 và điểm c, khoản 4, điều 87 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều của Luật Đất Đai, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Điều 106. Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp

2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:

d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.

3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 105 của Luật này quyết định sau khi đã có kết luận của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

Điều 87. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp

4. Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai được thực hiện như sau:

c) Trường hợp người sử dụng đất phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai thì gửi kiến nghị, phát hiện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có trách nhiệm xem xét, giải quyết theo quy định tại Điểm b Khoản này;

Ngoài ra, việc hợp pháp hóa quyền sử dụng đất được diễn ra đồng loạt cho cả 30 hộ dân và công khai, minh bạch. Do đó, chắc chắn rằng gia đình của anh Nguyệt cũng đã biết đến việc triển khai cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất này. Bà Thoa và ông Cang là chủ đất nhưng không đi kê khai do đó anh Nguyệt đang ở trên đất và là người đi kê khai làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. Việc anh Nguyệt nói không hề đi kê khai nhưng lại được UBND cấp giấy chứng nhận là không hợp lý, bởi nếu không có đơn yêu cầu, không có căn cứ thì UBND biết cấp giấy chứng nhận cho ai, và cũng không biết thông tin trên giấy là gì. Do đó, để có đầy đủ thông tin trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất này, anh Nguyệt đã đề nghị với UBND về việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất.

Hơn nữa, sau khi nhận mảnh đất từ năm 1999, thì vợ chồng thân chủ tôi đã cùng nhau cải tạo vùng đất trũng bằng việc xây nhà vào năm 1999, phun cát vào thửa đất vào năm 2002, đắp thêm nền vào năm 2004 và xây dựng các công trình phụ cũng như trồng trọt quanh nhà. Bà Thoa, ông Cang và các anh em trong gia đình anh Nguyệt đều biết việc xây dựng trên của vợ chồng thân chủ tôi, nhưng cũng không ai có ý kiến phản đối. Như vậy, từ khi được cấp giấy chứng nhận vào năm 2005 cho đến khi có việc ly hôn của anh Nguyệt và thân chủ tôi, gia đình bà Thoa cũng không ai có khiếu nại gì về việc cấp đất, xây nhà này. Điều đó thể hiện ý chí của gia đình bà Thoa là đã cho anh Nguyệt và chị Hảo phần đất tại thửa đất 496. Do đó, việc bà Thoa và anh Nguyệt khai rằng anh Nguyệt không hề đăng ký kê khai giấy tờ đất mà lại được UBND cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và bà Thoa không biết gì về giấy chứng nhận này là không có cơ sở để chấp nhận.

Do đó, tôi kính đề nghị Quý Tòa xem xét công nhận thửa đất số 496 nói trên là tài sản chung của vợ chồng thân chủ tôi và phân chia tài sản chung sau khi ly hôn theo đúng quy định của pháp luật và cần phải căn cứ vào nhu cầu về chỗ ở để chia hiện vật cho các bên nhằm đảm bảo quyền lợi cho thân chủ tôi.

Về mảnh đất thuê khoán, thời gian thuê đã hết từ cuối năm 2016 nên thân chủ tôi không có yêu cầu gì đối với mảnh đất này.

Từ những căn cứ nêu trên tôi đề nghị Hội Đồng Xét Xử xem xét chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:

-           Về quan hệ hôn nhân: Cho chị Hảo được ly hôn với anh Nguyễn Văn Nguyệt.

-           Về con chung: Cho chị Hảo được nuôi 02 con chung là cháu Nhi và cháu Anh, chị Hảo không yêu cầu anh Nguyệt cấp dưỡng.

-           Về tài sản chung: Chia đôi tài sản chung của chị Hảo và anh Nguyệt là nhà và đất tại thửa 496, tờ bản đồ số 01, diện tích 216 m2 tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.

Trên đây là toàn bộ những ý kiến và quan điểm của tôi nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn là chị Nguyễn Thị Hảo.

Tôi xin chân thành cảm ơn Hội Đồng Xét Xử đã lắng nghe.


PHẦN 4:

PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI THAM GIA DIỄN ÁN

 

          1.              Thư ký phiên tòa

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          2.              Chủ tọa phiên tòa      

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          3.              Hội thẩm nhân dân

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          4.              Đại diện Viện Kiểm Sát

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          5.              Nguyên đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          6.              Bị đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          7.              Người có quyền, nghĩa vụ liên quan

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          8.              Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

          9.               Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................ ................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

      10.              Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền, nghĩa vụ liên quan

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

................................................................................................

 

 

 


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu ver 2

Hình sự - Bài tập - CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI

Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt Ver 2