Luật sư - Hình sự - Ho so 6 - ma túy
Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com
I.
TÓM TẮT VỤ ÁN
Khoảng vào
lúc 1h ngày 16/03/2012 , đội cảnh sát điều tra tội phạm ma túy Công an Quận 7 kết
hợp với công an phường Bình Thuận Quận 7 kiểm tra phòng số 101 khách sạn Khánh
Ngọc địa chỉ số 30A, đường số 1 phường Bình Thuận Quận 7 phát hiện các đối tượng
Lê Quang Trung, Phạm Ngọc Thành, Võ Quý Hiếu, Nguyễn Thị Diễm đang sử dụng trái
phép chất ma túy tổng hợp. Vật chứng thu giữ gồm: 20 gói ma túy tổng hợp tên gọi
Methamphetamine (MA) theo Kết luận giám định số 473/KLGĐ-H ngày 4/4/2012 tại
Bút lục 52, trọng lượng: 4,0852 gram, một máy điện thoại hiệu NOKIA: 3.500.000
đồng và một số dụng cụ để sử dụng ma túy tổng hợp.
Qua lời khai của Trung số ma
túy tổng hợp trên Lê Quang Trung lấy từ Lê Hy Minh Hải vào các ngày 12 và 15/3/2012,
mỗi lần ½ hộp 5 về phân ra từng gói nhỏ. Đội ma túy phát hiện Hải đang thuê
phòng 303 khách sạn Khánh Ngọc cùng địa chỉ và đã mời Hải về làm rõ, mở rộng điều tra đến khoảng 16h45p ngày
16/03/2012, đội điều tra ma túy phát hiện Tống Hữu Thành đang được tên Võ Quốc
Cường chở Thành mang ma túy, bán cho đối tượng nghiện (Cường không biết Thành
đi bán ma túy). Thu giữ của Thành 01 gói
ma túy tổng hợp (MA), trọng lượng: 0,0852 gram, 1 điện thoại di động và 300.000
đồng, xe gắn máy mang biển số 54Z4-2723. Tại trụ sở công an phường Tân Kiểng, Quận
7, trong lúc lập hồ sơ bắt quả tang Tống Hữu Thành thì có các đối tượng nghiện
gọi điện cho Thành để mua ma túy nên bị đội điều tra ma túy mời về làm việc.
Đến 0h30 ngày 17/03/2012, trước
khách sạn Lan Anh tại địa chỉ A77, khu dân cư Kim Sơn, phường Tân Phong, Quận
7, đội cảnh sát điều tra tội phạm ma túy Công an Quận 7 đã bắt quả tang Trần Thị
Mỹ Thảo đi xe ôm của Nguyễn Văn Hoa mang ma túy đi bán. Cảnh sát thu giữ của Thảo
1 gói ma túy tổng hợp MA trọng lượng
2,3947 gram, 2 máy điện thoại di động và 600.000đ. Tại cơ quan điều tra
công an Quận 7, Thảo khai đã được Dũng (không xác định lai lịch) nhờ đem ma túy
đi bán 02 lần, ngoài việc bán ma túy cho Tống Hữu Thành, Thảo còn bán ma túy 02
lần cho một số đối tượng khác trên địa bàn Quận 7. Thảo bán ma túy cho Dũng được
Dũng cho tiền hai lần tổng cộng 3.000.000 đồng, số tiền này Thảo đã tiêu xài hết.
Qua quá trình điều tra , ngày
22/08/2012, Viện kiểm sát nhân dân Quận 7 đã ra quyết định truy tố trước Tòa án
nhân dân Quận 7 TP.HCM đối với:Lê Hy Minh
Hải, Lê Quang Trung, Tống Hữu Thành và Trần Thị Mỹ Thảo về tội “Mua bán trái phép chất ma túy” quy định
tại điểm b Khoản 2 Điều 194 Bộ luật hình sự.
II.
KẾ HOẠCH XÉT HỎI TẠI PHIÊN TÒA
Mục đích: Làm rõ vấn đề, Trung
có mua bán ma túy hay là tàng trữ sử dụng trái phép chất gây nghiện? Từ đó chứng
minh phạm tội nhiều lần hay không.
1. Hỏi Lê Quang Trung
- Luật sư: Bị cáo Trung cho biết anh có nghiện ma túy không?
Lê Quang Trung: Thưa HĐXX,
tôi đã nghiện ma túy từ lâu.
- Luật sư: Khi bị công an Quận 7 bắt quả bị cáo đang làm gì?
Trung: Thưa HĐXX, tôi đang sử dụng ma túy với Thành, Hiếu và Diễm.
- Luật sư: Số ma túy anh sử dụng, bị cáo lấy từ đâu?
Trung: Thưa HDXX, tôi lấy từ Minh bê đê.
- Luật sư: Bị cáo có quan hệ gì với Thành, Hiếu và Diễm?
Trung: Thưa HĐXX, chúng tôi là bạn
Luật sư: Thành, Hiếu, Diễm sử dụng ma túy do anh mời phải
không?
Trung: Thưa HĐXX , đúng ạ.
- Luật sư: Bị cáo cho biết bị cáo có suy nghĩ gì về hành vi của
mình?
Trung: Thưa HĐXX, tôi biết việc mình làm là không đúng, tôi rất hối
hận, tôi mong HĐXX xem xét cho tôi có cơ hội làm lại cuộc đời.
2. Hỏi Lê Hy Minh Hải
- Luật sư: Bị cáo Hải cho biết anh có nghiện ma túy không?
Hải: Thưa HĐXX, tôi đã nghiện ma túy từ lâu.
- Luật sư: Bị cáo Hải cho biết, bị cáo có bán ma túy cho bị cáo
Trung không?
Hải: Thưa HĐXX, tôi không. Chúng tôi quen biết do bị nghiện, nhưng
tôi không bán cho Trung.
3. Hỏi Phan Ngọc Thành, Võ Quý Hiếu, Nguyễn Thị Diễm
- Luật sư: Khi đưa ma túy cho anh chị sử dụng, Trung có thu tiền của
các anh chị không?
Thành, Hiếu, Diễm: Thưa HĐXX, Trung không thu tiền của chúng tôi.
III.
BẢN LUẬN CỨ BÀO CHỮA LÊ HY MINH HẢI
Kính thưa Hội đồng xét xử
Thưa vị đại diện Viện kiểm sát
Thưa các vị luật sư đồng nghiệp cùng toàn
thể quý vị có mặt phòng xử án hôm nay.
Tôi là Luật sư …………..……….. – đến từ
Văn phòng luật sư …………..…….. và công sự, Đoàn luật sư TP.Hồ Chí Minh. Nhận lời
mời từ bị cáo Lê Hy Minh Hải cùng gia đình bị cáo và được sự chấp thuận của Quý
Tòa, tôi có mặt tại phiên tòa hôm nay với tư cách là người bào chữa cho bị cáo Lê
Hy Minh Hải bị Viện Kiểm sát nhân dân Quận 7 TP. Hồ Chí Minh truy tố về tội “Mua bán trái phép chất ma túy” theo quy
định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 194 Bộ luật
Hình sự.
Trước hết, tôi xin được bày tỏ sự cám ơn tới
HĐXX đã tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu hồ sơ vụ việc, được tham dự phiên
tòa. Qua các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, căn cứ các chứng cứ đã được thẩm định
tại phiên tòa, sau khi nghe lời luận tội của vị đại diện VKS, tôi xin được
trình bày quan điểm bào chữa của mình:
Ngày 22/8/2012, Viện kiểm sát nhân dân Quận
7 TP. Hồ Chí Minh đã có bản cáo trạng truy tố bị cáo Lê Hy Minh Hải trong vụ án
“Mua bán trái phép chất ma túy” theo
Điểm b Khoản 2 Điều 194 Bộ luật hình sự Việt Nam. Nhận thấy việc Viện kiểm sát
nhân dân Quận 7 TP. HCM truy tố bị cáo Lê Hy Minh Hải về tội danh trên là không
có cơ sở
Bởi lẽ hành vi của bị cáo Hải chưa đủ cấu
thành nên tội như Viện kiểm sát đã truy tố. Theo quy định tại Điều 194 – Bộ luật hình sự
1999 (đã được sửa đổi bổ sung năm 2009) có quy định về Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy:
“1. Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc
chiếm đoạt chất ma tuý, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.
2. Phạm tội thuộc một
trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội nhiều lần;…”
Tại Thông tư liên tịch số 17/2007/
TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày
24/12/2007 Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” BLHS đã giải
thích rõ hành vi Mua bán trái phép chất ma túy:
“3.3. “Mua bán trái phép chất ma túy” là một
trong các hành vi sau đây:
a) Bán trái phép chất ma túy cho người khác
(không phụ thuộc vào nguồn gốc chất ma túy do đâu mà có) bao gồm cả việc bán hộ
chất ma túy cho người khác để hưởng tiền công hoặc các lợi ích khác;
b) Mua chất ma túy nhằm bán trái phép cho người
khác;
c) Xin chất ma túy nhằm bán trái phép cho người
khác;
d) Dùng chất ma túy nhằm trao đổi thanh toán trái
phép (không phụ thuộc vào nguồn gốc chất ma túy do đâu mà có);
đ) Dùng tài sản không phải là tiền đem trao đổi,
thanh toán… lấy chất ma túy nhằm bán lại trái phép cho người khác;
e) Tàng trữ chất ma túy nhằm bán trái phép cho
người khác;
g) Vận chuyển chất ma túy nhằm bán trái phép cho
người khác.
Người tổ chức, người xúi
giục, người giúp sức cho người thực hiện một trong các hành vi mua bán trái
phép chất ma túy được hướng dẫn từ điểm a đến điểm g tiểu mục 3.3 này đều bị
truy cứu trách nhiệm hình sự về tội mua bán trái phép chất ma túy.”
Để cấu thành nên tội Mua bán trái phép chất ma
túy thì một yếu tố quan trọng đó chính là phải có ít nhất mọt hành vi từ điểm a
đến điểm g tiểu mục 3.3 Thông tư liên
tịch số 17/2007/ TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP
ngày 24/12/2007.
Thứ nhất, CQĐT
cũng như VKS đang dựa vào chứng cứ duy nhất là
lời khai của Trung và Thành về việc mua ma túy của Hải, nhưng giữa các
lời khai có sự mâu thuẫn và không có khả năng thuyết phục, vì:
Theo Trung khai mua của Hải 20 gói ma túy tổng hợp. Tại biên bản
ghi lời khai ngày 16/3/2012, Trung khai “Số ma túy công an thu giữ trong phòng
101 đó là do Hải đưa cho tôi đem đi để bán cho các đối tượng nghiện.” (Bút lục
108)
“Hải đưa ma túy cho tôi giữ để ai cần mua thì bán lại, Hải đưa 2
lần, lần thứ nhất Hải đưa tại quán cà phê Dễ Thương tại đường số 10, lần này
Hải đưa cho tôi 1/2 hộp 5 tại phòng 101 khách sạn Khánh Ngọc vào lúc 2h sáng
ngày 15/3/2012” (Bút lục 108, 109)
Tại biên bản ghi lời khai ngày 26/3/2012, Trung tiếp tục khẳng
định 20 gói ma túy tổng hợp là mua của Lê Hy Minh Hải đem về phân ra bán cho
các đối tượng nghiện. (Bút lục 110, 111)
Tuy nhiên, Trong biên bản hỏi cung 9h ngày 1/4/2012, Trung
khai: “Nguồn gốc số ma túy bị công an Quận 7 thu giữ ngày 16/3/2012 do tôi lấy
của Minh Bê đê để trừ tiền cái loa súp mà tôi có”.(Bút lục 114)
Bị cáo Trung đã giải thích tại sao trong các biên bản hỏi
cung trước đây Trung khai mua ma túy của Hải là do bị cáo Trung sử dụng ma túy
tổng hợp nhiều đầu của Trung không được tỉnh táo nên khai vậy, thật ra toàn bộ
số ma túy Công an Quận 7 thu giữ của Trung ngày 16/3/2012 Trung lấy của Minh bê
đê để trừ tiền loa súp Trung nhờ Hải bán cho Minh bê đê (But lục 114)
Trong biên bản hỏi cung 14h ngày 1.4.2012, Trung tiếp tục khẳng
định không mua ma túy của Hải. Cụ thể như sau “Tối ngày 12/3/2012, tôi có đến
khách sạn Khánh Ngọc thuê phòng 101 để ở cùng bạn gái. Hải xuống phòng 101 gặp
tôi đưa tôi 1/2 hộp 5 ma túy tổng hợp (hàng đá) để tôi và Hải sử dụng chung,
trong lúc tôi đang tìm dụng cụ để sử dụng ma túy thì ai đó điện thoại cho Hải
nên Hải phải đi. Khi Hải đi thì tôi mới nói Hải “gói ma túy này thế nào” mục đích
của tôi nếu Hải không sử dụng thì mang đi, còn nếu cho tôi thì tôi lấy hoặc hết
bao nhiêu tiền thì tôi trả, nhưng Hải nói thôi cứ sử dụng đi chút Hải quay lại”
(Bút lục 112).
Sau khi Tòa ra quyết định trả hồ sơ điều tra bổ sung, trong biên
bản hỏi cung ngày 5/11/2012, 1 lần nữa Trung khẳng định “Từ trước đến nay tôi
chưa lần nào mua ma túy của Hải để sử dụng. Hải có môt lần đưa tôi hộp ½ hộp 5
để sử dụng tôi định hỏi Hải lấy tiền bao nhiêu nhưng Hải cứ nói tôi sử dụng
đi”. (Bút lục 138, 139)
Như vậy qua các lời khai của Trung đều cho
thấy giữa Trung và Hải không hề có hành vi mua bán ma túy.
Thứ
hai, việc Hải thừa
nhận hành vi bán ma túy cho Thành có sự mâu thuẫn với các lời khai khác.
Vào ngày 16/3/2012, bị cáo Hải thừa nhận trong biên bản ghi lời
khai có hành vi mua bán với Thành 3 lần:
Lần 1: 24h ngày 2/3/2012, Thành đang ở khách sạn Nam Anh, đường Nguyễn
Thọ Quận 7, gọi điện thoại cho tôi hỏi mua 1/2 hộp 5 hàng đá
Lần 2: Ngày 12/3/2012 Hải lên Tân Bình mua của thằng Minh Bê đê 1
hộp 10 hàng đá giá 12.000.000 đồng, bị cáo Hải mang về khách sạn Khánh Ngọc và
thuê phòng 62 ở đến 21 giờ, Hải bán cho Thành nửa hộp 5 để Trung phân ra cho
con nghiện.
Theo lời khai của Trung “cách ngày (16/3/2012) khoảng 8 ngày (tức
ngày 8/3/2012) Trung bán cho 1 người tên là Mạnh Đình gặp tôi tại phòng 62
khách sạn Khánh Ngọc hỏi mua của tôi 1 hộp 19 ma túy tổng hợp (hàng đá) giá
12.200.000 đồng. Tôi đến quán cà phê Điểm hẹn mua của anh Thúng 1 hộp 10 hàng
đá giá 11.600.000 đồng. Tôi mang về khách sạn Khánh Ngọc quận 7 giao cho Mạnh
Đình rồi kêu Trung theo Mạnh Đình qua Quận 4 lấy tiền. Sau đó Trung mang tiền
về và giao lại cho tôi tại phòng 62 ở khách sạn Khánh Ngọ”
Căn cứ biên bản nêu trên, lời khai của Thành và Hải có sự mâu
thuẫn về thời điểm mua bán. Hải khai “Ngày 8/3/2012, Hải bán ma túy cho 1 người
tên là Mạnh Đình”. Như vậy bị cáo không biết Mạnh Đình là Thành. Trong khi đó,
ngày 2/3/2012, Hải và Thành đã từng giao dịch mua bán 1/2 hộp 5 hàng đá. Ngoài
ra trong lần thứ 2 mua bán 1 hộp 10 hàng đá giữa Hải và Thành cũng có sự chênh
lệch. Thành khai mua của Hải vào ngày 10/3/2012, nhưng bị cáo Hải lại khai cách
ngày 16/3/2012 khoảng 8 ngày (tức ngày 8/3/2012).
Thứ
ba, Hải không thừa
nhận hành vi bán ma túy cho Thành và Trung
Trong bút lục 140, tại biên bản hỏi cung bị can ngày 12/11/2012,
Hải không thừa nhận hành vi bán ma túy cho Thành và Trung. Lý do bị can khai
trong các biên bản ghi lời khai và hỏi cung trước đó là do bị cáo lúc mới bị
bắt bị công an đánh nên sợ, khai không đúng sự thật (Bút lục 141).
Với ba ý trên cho thấy các lời khai đầy mâu thuẫn, không có cơ sở
để khẳng định lời khai nào khai đúng sự thật và CQĐT cũng không đưa ra được các
chứng cứ khách quan. Do đó việc VKS chọn lời khai của Thành để buộc tội cho
thân chủ tôi đã bán trái phép ma túy là không có căn cứ, mang tính suy diễn.
Thứ
tư, về lý do phản
cung phủ nhận hành vi Hải bán ma túy cho Thành và Trung:
Trong biên bản hỏi cung ngày 1/4/2012 và biên bản hỏi cung ngày
5/11/2012, Trung phản cung: Từ trước đến nay không mua ma túy của bị cáo Hải.
Lý do phản cung là do: Bị cáo Trung sử dụng nhiều ma túy tổng
hợp đầu của Trung không được tỉnh táo nên khai vậy.
Tại cơ quan điều tra Quận 7, trong biên bản hỏi cung ngày 14/11/2012,
bị cáo Hải phủ nhận hành vi bán ma túy cho Trung và Thành. Lý do bị cáo khai
không đúng sự thật là do khi bị bắt bị công an đánh nên sợ phải khai như
vậy. Hơn nữa khi Hải bị bắt quả tang, trong người không hề có ma túy và cũng
không thực hiện hành vi mua bán nào cả.
Như vậy ở đây, có thể nhận thấy lời khai có dấu hiệu bị ép cung,
dọa nạt buộc phải khai Hải phạm tội. Những chứng cứ này sẽ không đủ căn cứ để
buộc tội Hải.
Do đó, chứng cứ là các lời khai có nội dung Hải bán trái phép chất
ma túy cho Trung và Thành có Cơ quan điều tra Quận 7 thu thập hoàn toàn không
đủ cơ sở khách quan để buộc tội cho Hải.
Quá trình khởi tố, điều tra có nhiều biểu hiện sai lầm về thủ tục
tố tụng như sau:Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát chỉ căn cứ chứng cứ duy
nhất là lời khai của Thành, Trung để buộc tội cho Hải, nhưng không chứng
minh có hành vi phạm tội xảy ra hay không, có chứng cứ khách qquan nào khác
không , mặt khác những lời khai này hiện tại đã bị thay đổi, Trung đã khai nhận
không mua ma túy của Hải, lời khai của Thành không khớp lời khai của Hải, cho
thấy chứng cứ về việc lời khai Hải bán ma túy do CQĐT thu thập và được VKS làm
căn cứ truy tố, luận tội là không có thật.
Căn cứ Điều 63, khoản 1 Điều 64, Điều 66 và khoản 2 Điều 66 BLTTHS, chứng
cứ phải là những gì có thật, trong vụ án này có nhiều bị cáo, việc lựa chọn lời
khai của 01 bị cáo để làm chứng cứ là không khách quan, cần phải xem xét lại
tính có thật trong lời khai này.
Với việc làm này, Điều tra viên, Kiểm sát viên đã vi phạm nguyên
tắc xác định sự thật của vụ án quy định tại Điều 10 BLTTHS.
Thứ
năm, về nhân thân của
bị cáo:
Từ trước tới khi bị nghi phạm tội, bị cáo luôn chấp hành tốt mọi đường lối chủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Bản thân chưa có tiền án tiền sự, có công ăn việc làm – là chủ một
quán cà phê, vậy vì lý do gì để bị cáo phải dấn thân vào con đường buôn bán ma
túy.
Việc bị tạm giam để phục vụ điều tra, bị cáo buộc là phạm tội
trong khi bị cáo không thực hiện hành vi đó đã khiến bị cáo phải chịu đựng
nhiều oan ức cần phải tuyên bố vô tội cho Hải càng sớm, càng tốt.
Đề nghị:
Căn cứ các lý lẽ nêu trên, áp dụng: Điều 4, 10, 64, 66, 67, 221 và Điều 227
BLTTHS;
Kính đề nghị
Kiểm sát viên VKSND Quận 7 rút toàn bộ quyết định truy tố bị cáo Lê Hy Minh
Hải, Luật sư đề nghị HĐXX TAND Quận 7 tuyên án bị cáo Lê Hy Minh Hải không có
tội, tuyên bố trả tự do cho bị cáo Hải
IV. NHẬN XÉT TẠI BUỔI DIỄN ÁN
1. Hình thức tổ chức buổi diễn án
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.
Về trình tự, thủ tục tố tụng
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về các vai diễn trong buổi diễn án
3.1.Thư ký
phiên tòa
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.2.Chủ tọa phiên tòa ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.3. Hội thẩm nhân dân ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................3.4. Viện kiểm sát ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.5. Về luật sư ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.6. Về bị cáo ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.7. Về người làm chứng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Cám ơn bạn về những bài thu hoạch quý giá này.Mình cần nó để học.Cám ơn rất nhiều
Trả lờiXóaRất vui vì điều đó :D
Xóa