Luật sư - Hình sự - Ho so 9 - cố ý gây thương tích ver 2

 Truy cập website mới để xem và tải nhiều tài liệu hơn nhé --> tuihocluat.com

     I.     

TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN

Chị Đoàn Th Xuân (Sinh năm 1969) có chng nhưng đã ly hôn theo Quyết đnh s 10/ST-NHGĐ ngày 29/12/2006 ca Tòa an nhân dân huyn Chư Sê. Anh Nguyn Quốc Việt (Sinh năm 1975) có vợ là Phan Thị Thanh Lâm (sinh năm

1972) theo Giy chng nhn kết hôn s 125/2002 ny 06/11/2002 của UBND thị trn C cấp. Anh Vit vi chị Lâm đã có ba con, hin đang sinh sng ti Tdân ph 2, Th trn C Sê, huyn Chư , Gia Lai.

T năm 2007, anh Việt chị Xuân có quan hệ quen biết tình cm yêu thương nhau. Được ch Xuân chu cấp tin cho anh Vit đu tư trng h tu, csau mỗi v thu hoch t anh Vit lại tr tin cho chị Xuân. Từ đó, hàng ngày anh Vit đi v ăn, , sinh hot ng chung vi ch Xuân như vợ chng ti nhà ch Xuân làng H'ra, Ia Hla, huyn C Pưh, tnh Gia Lai.

Trong q trình chung sống, gia anh Vit vi chị Xuân xy ra mâu thuẫn, tranh cãi nhau về tin bc đu . Ch Xuân đu tư tiền cho anh Vit m, nhưng khi thu hoch t anh Vit chỉ tr ít tin nên ch Xuân nói cắt đt quan h, chia tay vi anh Việt, từ đó hai bên mâu thuẫn.

Đến khong 20h30 ngày 17/4/2012 ti nhà mình, chị Xuân nói với Nguyn Quốc Vit là: Con riêng của anh thnh thong tôi còn cho năm triệu, ba triệu, tôi đu tư cho anh c mùa tiêu mà anh ch cho tôi từng đấy tiền 4.000.000 đồng (Bn triu đồng) mà anh không thy buồn à? Vit bc tc cm tô cháo đang ăn ht vào mt ch Xuân, ri đi bộ đến n anh Đ Qunh cùng thôn mua 13.000 đồng (mười ba ngàn đng) tin xăng và đng vào túi ni lông ri quay lại n ch Xuân. Vit tuyên bố với chị Xuân là: Mày dồn tao vào đưng chết mày phi chết?” Lúc này trong nhà ch có mt mình ch Xuân đang nm trên giưng thì Nguyn Quc Việt đã đxăng vào người chị Đoàn Thị Xuân rồi bt la đt, m ch Xuân bị bỏng nng, la cháy lan khp phòng. Ch Xuân nhy xuống buồng tm ly nưc dội vào người làm tắt la. Cùng lúc đó Nguyn Quốc Việt ung thuc dit c nhm đ t t. Khi thuc chưa ngm thì Việt dùng xe máy chở ch Xuân đi cấp cu. Khi đến trước cửa nhà ch Trn Th Bích Liên (Trú tại Làng Dư Keo, xã Ia Hla, huyn C Sê) thì dng xe li, chị Liên phát hin chạy ra thì thấy chị Xuân bị bng. Cùng lúc Nguyn Quốc Vit gục ngã ra đưng. Chị Ln gi xe ch anh Vit, chị Xuân đưa đi cp cu ti Bnh vin đa khoa tỉnh Gia Lai rồi được chuyn vin điu tr tại Bnh vin Chợ Ry TP. H Chí Minh.

Ti Giy chng nhn gm đnh pháp y s 442 ngày 14-11-2012 ca Bác sĩ

pháp y tỉnh Gia Lai kết lun Đoàn Thị Xuân b thương ch tn hi sc khe 83%.

 

Ti Bn kết lun đnh giá tài sn ngày 02-5-2012 của Hi đng đnh giá tài sản trong t tụng hình s huyn C Pưh. Tổng giá tr tài sản b thit hi là:

200.999.000 đồng.

Hành vi nêu trên của Nguyễn Quốc Việt bị truy tố tội "Cố ý gây thương tích" theo khoản 3 Điều 104 BLHS1999 sđ,bs 2009 và tội "Hủy hoại tài sản" theo quy định điểm a khoản 3 Điều 143 BLHS1999 sđ,bs 2009 theo Cáo trạng số 08/VKSND-P1A ngày 16/01/2012 VKS nhân dân tỉnh Gia Lai.


 

   II.         KẾ HOẠCH XÉT HỎI

-       Tư cách tham gia xét hỏi: Luật sư bào chữa cho Nguyễn Quốc Việt.

-       Định hướng bào chữa:  Theo hướng giảm nhẹ TNHS.

1.    Hỏi bị cáo Nguyễn Quốc Việt

-       Bị cáo và bà Đoàn Thị Xuân có mối quan hệ như thế nào? Chung sống với nhau từ khi nào?

-       Bị cáo và bà Đoàn Thị Xuân có con chung hay tài sản chung gì không?

-       Ngày 17/4/2012, bị cáo và bà Xuân xảy ra mâu thuẫn về vấn đề gì?      

-       Bị hại Xuân có dùng lời lẽ xúc phạm bị cáo và gia đình bị cáo không?

-       Bị cáo đi mua xăng của ai, ở đâu, nhằm mục đích gì?

-       Bị cáo có ý định thực hiện hành vi dùng xăng tạt bà Xuân, rồi đốt gây thiệt hại về sức khỏe và tài sản từ khi nào?

-       Bị cáo sau khi thực hiện hành vi tại sao lại uống thuốc diệt cỏ tự tử?

-       Sau khi bị cáo thực hiện hành vi đốt chị Xuân, bị cáo có hành động gì để ngăn chặn hậu quả xảy ra không?

-       Trong quá trình điều tra, bị cáo có hành vi gì nhằm khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại cho bị hại hay không?

2.    Hỏi bị hại Đoàn Thị Xuân

-       Bị hại có mối quan hệ như thế nào với bị cáoViệt?

-       Bị hại cho biết mâu thuẫn giữa mình và bị cáo Việt bắt đầu từ khi nào?

-       Bị hại có hay dùng lời lẽ khiếm nhã, nhục mạ chửi bị cáo Việt mỗi lần cãi nhau không?

-       Ngày 17/4/2012, bị cáo Việt có hành vi dùng xô nước dập tắt lửa khi thấy lửa trên người bà đang cháy hay không?

-       Sau khi bị bị cáo Việt dùng xăng đốt, bị cáo Việt có đưa bà đi cấp cứu hay không?

3.    Hỏi bà Trần Thị Bích Liên.

-       Chị có mối quan hệ như thế nào với bị cáo Nguyễn Quốc Việt và bà Đoàn Thị Xuân?

-       Ngày 17/4/2012, bị cáo Nguyễn Quốc Việt và bà Xuân có nhờ bà đưa đi cấp cứu và dập lửa không?

4.    Hỏi Phan Thị Thanh Lâm

-       Bà cho biết mối quan hệ của bà với bị cáo Nguyễn Quốc Việt?

-       Phía gia đình đã bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả cho bà Đoàn Thị Xuân bao nhiêu tiền?

III.         BÀI BÀO CHỮA

Kính thưa Hội đồng xét xử

Thưa vị đại diện Viện kiểm sát

Thưa vị luật sư đồng nghiệp cùng toàn thể quý vị có mặt tại phòng xử án hôm nay.

Tôi là Luật sư ……………. – đến từ Văn phòng luật sư …………………. và cộng sự, Đoàn luật sư TP.Hồ Chí Minh. Nhận lời mời của bị cáo Nguyễn Quốc Việt, tôi có mặt trong phiên tòa ngày hôm nay để bào chữa cho thân chủ tôi trong vụ án "Cố ý gây thương tích" theo khoản 3 Điều 104 BLHS 1999 sđ,bs 2009 và tội "Hủy hoại tài sản" theo quy định điểm a khoản 3 Điều 143 BLHS1999 sđ,bs 2009 theo Cáo trạng số 08/VKSND-P1A ngày 16/01/2012 VKS nhân dân tỉnh Gia Lai.

Trước khi trình bày lời bào chữa, tôi xin được phép gửi lời cảm thông sâu sắc đến cá nhân người bị hại cũng như người thân trong gia đình người bị hại. Tôi biết rằng sự việc đau lòng này là quá sức chịu đựng của bị hại và thật sự luật pháp cần phải có một bản án công minh, công bằng để bù đắp phần nào nỗi đau đớn về thể xác và tinh thần mà bị cáo phải chịu lấy. Xin bị cáo đón nhận lời cảm thông sâu sắc của cá nhân tôi.

Tuy nhiên, với trò là Luật sư bào chữa cho bị cáo Nguyễn Quốc Việt, tôi cũng xin đưa ra những quan điểm khách quan nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của thân chủ tôi, dựa trên những chứng cứ, vật chứng khách quan trong vụ án. Để HĐXX có thể đưa ra bản án khách quan, công bằng cho cả bị cáo và bị hại.

Thứ nhất, theo Biên bản định giá tài sản ngày 2/5/2012 (Bút lục 33) định giá giá trị tài sản bị thiệt hại, Hội đồng định giá tài sản thống nhất xác định giá trị số tài sản trên (vật dụng đã hư hỏng hoàn toàn) như sau:

1. Nhà cấp IV diện tích 67,6m2: 1.500.000 đồng/ m2 x 67,5 m2 = 101.250.000 đồng.

Giá trị bị thiệt hại căn nhà: 80%.

Giá trị căn nhà cần định giá: 89.775.000 đồng x 80% = 81.000.000 đồng.

2. 01 dàn máy hát karaoke đồng bộ California bị cháy, hỏng hoàn toàn: 7.300.000 đồng

3. 01 bộ máy vi tính để bàn bị cháy, hỏng hoàn toàn: 13.500.000 đồng.

4. 02 giường nằm bằng gỗ: 4.050.000 đồng /chiếc x 2 chiếc = 8.100.000 đồng.

5. 02 nệm: 5.209.000 đồng /tấm x 2 tấm = 10.418.000 đồng.

6. 02 chiếc màn (khung nhôm): 1.750.000 đồng /cái x 2 cái = 3.500.000 đồng.

7. 04 tủ gỗ (tủ treo quần áo): 2.250.000 đồng /cái x 4 cái = 9.000.000 đồng.

8. 02 tivi 29 inch: 3.700.000 đồng /cái x 2 cái = 7.580.000 đồng.

9. 01 tủ lạnh DAWOO: 8.700.000 đồng /cái.

10. 01 máy giặt: 9.500.000 đồng /cái.

11. 04 quạt tường: 1.890.000 đồng /cái x 4 cái = 7.560.000 đồng.

12. 01 tủ tường (phòng khách): 5.800.000 đồng.

13. 01 bếp ga RINNAI: 1.602.000 đồng.

14. Máy tập thể dục đa năng bị cháy, hỏng: 13.919.000 đồng.

15. 01 bộ bàn ghế salong góc vuông: 10.830.000 đồng.

16. 01 nồi cơm CUCKOO bị cháy, hỏng hoàn toàn: 2.190.000 đồng.

17. 01 bàn ủi điện: 500.000 đồng.

Tổng cộng giá trị tài sản thiệt hại định giá: 200.999.000 đồng. (Bằng chữ: Hai trăm triệu chín trăm chín mươi chín ngàn đồng)

Kính thưa HĐXX, cơ quan điều tra cũng như vị đại diện VKS lấy đây là căn cứ để xác đinh thân chủ tôi hủy hoại tài sản và truy tố thân chủ tôi tội "Hủy hoại tài sản" theo quy định điểm a khoản 3 Điều 143 BLHS 1999 sđ,bs 2009 theo Cáo trạng số 08/VKSND-P1A ngày 16/01/2012 VKS nhân dân tỉnh Gia Lai (Bút lục 114, 115) là không có căn cứ.

Theo quy định điểm a khoản 3 Điều 143 BLHS1999 sđ,bs 2009 : “3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a)             Gây thiệt hại cho tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;

Tuy nhiên, khi định giá giá trị tài sản thiệt hại, Hội đồng định giá tài sản đã không khấu hao thời gian sử dụng tài sản để trừ đi thời gian sử dụng làm hao mòn tài sản, định giá giá trị tài sản còn lại sau thời gian dài sử dụng. Mà định giá luôn giá trị tài sản ban đầu để tính giá trị tài sản thiệt hại trong vụ án này là không có căn cứ. Đây là những tài sản có thể khấu hao được, qua thời gian dài sử dụng thì giá trị tài sản sẽ giảm đi không như lúc ban đầu. Do vậy, việc định giá tài sản thiệt hại trong vụ án đã bỏ qua việc khấu hao giá trị tài sản đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến thân chủ tôi. Nhất là việc tổng cộng giá trị tài sản thiệt hại được định giá: 200.999.000 đồng, một mức gây nhiều sự nghi ngờ khi chỉ vượt 200.000.000 đồng (mức định khung theo điểm a khoản 3 Điều 143 BLHS 1999 sđ,bs 2009) chỉ là 999.000 đồng. Do vậy, việc VKS dựa vào kết quả của Biên bản định giá tài sản ngày 2/5/2012 (Bút lục 33) để truy tố thân chủ tôi tội "Hủy hoại tài sản" theo quy định điểm a khoản 3 Điều 143 BLHS 1999 sđ,bs 2009 là chưa khách quan, chưa đủ căn cứ. Luật sư đề nghị HĐXX cho giám định lại dựa trên căn cứ đã khấu hao thời gian sử dụng, đưa ra giá trị tài sản thiệt hại một cách chính xác, nhằm đảm bào quyền lợi ích hợp pháp của thân chủ tôi.

Thứ hai, tôi đồng ý với cáo trạng của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Gia Lai truy tố thân chủ tôi về tội “Cố ý gây thương tích” theo qui định tại Khoản 3 Điều 104 Bộ luật hình sự. Tuy nhiên, thân chủ tôi Nguyn Quc Việt khi thực hiện hành vi đã đxăng vào người chị Đoàn Thị Xuân rồi bt la đt thì cũng đã có hành vi tham gia dập lửa khi nhà cháy (Bút lục 69) , sau đó thân chủ tôi Nguyn Quốc Việt ung thuc dit c nhm đ t t, tuy nhiên thân chủ tôi vẫn dùng xe máy chở ch Xuân đi cấp cu. Đây có thể coi là tình tiết giảm nhẹ TNHS quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 46 BLHS 1999 sđ,bs 2009: “a) Người phạm tội đã ngăn chặn, làm giảm tội bớt tác hại của phạm”.

Thứ ba, thân chủ tôi đã nhận thức hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, vì vậy trong quá trình điều tra, thân chủ tôi đã vận động gia đình, vay mượn khắp nơi để khắc phục hậu quả thiệt hại đã xảy ra. Hin ti gia đình b can đã bi thưng 200.000.000 đồng cho bà Xuân. Được chứng minh tại các Giấy nhận tiền ngày 09/05/2012; ngày 20/05/2012; ngày 27/06/2012; ngày 16/08/2012 (Bút lục 103). Do dó, thân chủ tôi hoàn toàn có đủ căn cứ để hưởng tình tiết giảm nhẹ “Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả” quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 46 Bộ luật Hình sự.

Kết luận, từ những quan điểm và chứng cứ nêu trên, tôi cho rằng việc VKS truy tố thân chủ tôi tội "Hủy hoại tài sản" theo quy định điểm a khoản 3 Điều 143 BLHS 1999 sđ,bs 2009 là thiếu căn cứ, chưa đúng người, đúng tội, đúng pháp luật. Đề nghị HĐXX cho giám định lại dựa trên căn cứ đã khấu hao thời gian sử dụng, đưa ra giá trị tài sản thiệt hại một cách chính xác, nhằm đảm bào quyền lợi ích hợp pháp của thân chủ tôi.

Đồng thời kính mong HĐXX xem xét áp dụng, điểm a, b khoản 1 điều 46, áp dụng điều 47 BLHS 1999 sđ,bs 2009  cho bị cáo được hưởng mức án thấp nhất của khung hình phạt khi lượng hình với tội  "Cố ý gây thương tích" theo khoản 3 Điều 104 BLHS 1999 sđ,bs 2009

Tôi hy vọng với sự công minh, sáng suốt của quý tòa có thể đưa ra một bản án phù hợp để thân chủ tôi có cơ hội sửa chữa những sai lầm mà mình đã gây ra. Kính mong Hội đồng xét xử cân nhắc và xem xét để có thể tuyên một bản án thấu tình tình, đạt lý, công minh và đúng pháp luật. Xin chân thành cám ơn HĐXX đã chú ý lắng nghe!

 IV.         NHẬN XÉT TẠI BUỔI DIỄN ÁN

1.      Hình thức tổ chức buổi diễn án ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................  2.      Về trình tự, thủ tục tố tụng

................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.      Về các vai diễn trong buổi diễn án

3.1.Thư ký phiên tòa

................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 

3.2.Chủ tọa phiên tòa ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.3. Hội thẩm nhân dân ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.4. Viện kiểm sát ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.5. Về luật sư ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.6. Về bị cáo ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.7. Về người làm chứng; Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Tải về

Nhận xét

Đăng nhận xét

Bạn nào coi mà thấy sai sai hay muốn góp ý thì bình luận ở dưới đây hoặc ib cho mình qua Fb hay insta nha ^^

Bài đăng phổ biến từ blog này

Luật sư - Dân sự - Ho so 9 - YD và Thu ver 2

Hình sự - Bài tập - CỤM 2 - CÁC TỘI XÂM PHẠM CON NGƯỜI

Luật sư - Dân sự - Ho so 7 - Hảo Nguyệt Ver 2